Futaton 30mg (10*10)

Thương hiệu: Khác   |   Tình trạng: Hết hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Mirtazapin 30mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Mirtazapin

- Là thuốc chống trầm cảm 4 vòng thuộc dẫn chất của Piperazinoazepin. Cơ chế tác dụng: Đối kháng Alpha 2 tiền synap có hoạt tính trung ương. Từ đó tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian Serotonin, Noradrenalin trung ương. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian Serotonin chỉ thông qua thụ thể 5- HT, đặc hiệu, do Mirtazapin đã chẹn thụ thể 5 - HT2 và 5 - HT3.

- Hoạt tính kháng Histamin H1 liên quan đến tác dụng an thần. 

- Không có hoạt tính kháng Cholinergic, với liều điều trị không gây tác dụng trên hệ tim mạch.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho bệnh trầm cảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thời gian sử dụng: Dùng 1 lần/ ngày trước khi đi ngủ hoặc 2 lần/ngày (1 lần vào buổi sáng và 1 lần liều cao vào buổi tối).

- Có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Khởi đầu: 15 mg/ngày. Có thể tăng lên liều tối đa 45mg/ngày. Mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1-2 tuần.

- Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định rõ. Một đợt cấp trầm cảm cần duy trì ít nhất 6 tháng.

- Trước khi ngừng hẳn cần giảm liều từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.

- Suy gan, suy thận: Cần giảm liều cho phù hợp.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Người bệnh có triệu chứng an thần thái quá. Không xảy ra các tác dụng độc tim có ý nghĩa lâm sàng sau khi uống thuốc quá liều.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng, nâng đỡ thích hợp đối với các chức năng sinh tồn là cần thiết.

Chống chỉ định

Thuốc Futaton 30mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.

- Đang dùng thuốc ức chế MAO do nguy cơ hội chứng Serotonin.

Tác dụng không mong muốn

Bệnh nhân trầm cảm có một số triệu chứng hay đi kèm với bệnh có thể gây nhầm lẫn giữa triệu chứng nào là hậu quả của bệnh, triệu chứng nào là tác dụng phụ của thuốc. 

- Tác dụng phụ thường được báo cáo nhất, bao gồm:

+ Chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng.

+ Tăng cảm giác ngon miệng, lên cân.

+ Buồn ngủ, an thần thường xuất hiện trong một vài tuần đầu điều trị.

- Hiếm gặp:

+ Hạ huyết áp tư thế.

+ Phù và kèm theo tăng cân. 

+ Co giật, rung cơ, run rẩy.

+ Cơn hưng cảm.

+ Tăng hoạt tính Transaminase huyết thanh.

+ Phát ban.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Do đó kiêng rượu trong khi dùng thuốc.

- Thuốc ức chế MAO: Không sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc MAO.

- Benzodiazepine: Tăng cường tác dụng an thần.

- Tramadol, Procarbazin, Fluvoxamin, Olanzapin: Nguy cơ xuất hiện hội chứng Serotonin với triệu chứng tăng phản xạ, giật cơ, sốt cao, biến đổi trạng thái tâm trí.

- Diazepam: Ức chế kỹ năng vận động.

- Thuốc ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4, CYP2D6, CYP1A2 như Cimetidin, kháng nấm nhóm Azol...: Tăng nồng độ và độc tính của Mirtazapin.

- Thuốc cảm ứng enzym chuyển hóa như Phenytoin, Carbamazepin…: Giảm nồng độ và hiệu quả của Mirtazapin.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động sinh quái thai. Độ an toàn trên người chưa được báo cáo. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ. Phụ nữ đang sử dụng thuốc nên sử dụng biện pháp tránh thai hữu hiệu. 

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất 1 lượng nhỏ vào sữa mẹ nguy cơ gây tác dụng ngoài ý muốn sau thời gian dài phơi nhiễm với thuốc. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Người đang điều trị với thuốc trầm cảm nên tránh làm những công việc gây nguy hiểm như lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Ức chế tủy xương thường biểu hiện bởi mất hoặc giảm bạch cầu hạt thường xảy ra sau 4-6 tuần điều trị và hết khi ngưng dùng thuốc. 

- Nếu gặp triệu chứng viêm miệng, sốt, đau họng, nhiễm trùng khác phải báo cáo với bác sĩ điều trị, nên  ngừng thuốc và cần xét nghiệm máu.

- Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân:

+ Động kinh, hội chứng não thực thể.

+ Suy gan hoặc suy thận. 

+ Bệnh tim: Rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim…

+  Rối loạn tiểu tiện như phì đại tiền liệt tuyến.

+ Đái tháo đường.

+ Glaucom góc hẹp cấp, tăng nhãn áp.

- Ngừng điều trị nếu xảy ra vàng da.

- Tình trạng bệnh có thể xấu hơn khi dùng thuốc chống trầm cảm cho người bị tâm thần phân liệt hoặc rối loạn tâm thần khác.

- Bắt đầu điều trị giai đoạn trầm cảm trong bệnh loạn thần hưng - trầm cảm có thể chuyển sang giai đoạn hưng cảm.

- Nguy cơ tự tử, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, nên cho bệnh nhân dùng ít thuốc.

- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.