Thuốc Tzide-Tinidazol 500mg điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Thương hiệu: Brawn Laboratories Ltd   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần của thuốc Tzide-500

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Tinidazol: 500mg

Tá dược: Colloidal anhydrous Silica, IMMagnesium.Stearate, Methyl hydroxy benzoate, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Propyt Hydroxybenzoate, Sodium Starch Glycolate, Starch, Purified talc, Instacoat Aqua-III White, Lake Colour Tartrazine ISI.

Công dụng của thuốc Tzide-500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ky khí như:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: ,
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: , viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật
  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: , viêm màng phổi mủ,
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu
  •  
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ
  • Nhiễm Giardia.
  • Nhiễm amip ruột
  • Amip cư trú ở gan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tzide-500

Cách sử dụng

Thuốc Tzide-500 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Tzide-500 dùng được cho trẻ em và người lớn. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng thuốc

Thuốc thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.

-Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ.

-Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g, 1 lần hàng ngày hoặc 500mg, hai lần/ngày.

-Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.

-Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2g, một lần.

-Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:

  • Người lớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50- 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

-Nhiễm Giardia:

  • Người lớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần.
  • Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

-Nhiễm amip ở ruột:

  • Người lớn: liều 2g, uống mỗi ngày một lần, trong 2- 3 ngày.
  • Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 – 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.

-Amip gan:

  • Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Emtamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng thuốc Tzide-500. Ban đầu cho uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
  • Trẻ em: 50- 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tzide-500

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với tinidazol

– Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

– Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.

– Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Tác dụng phụ của thuốc

Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.

-Thường gặp:

  • Tuần hoàn: , đau nơi tiêm..
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
  • Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.

-Ít gặp:

  • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu
  • Tiêu hóa: Nôn, ïa chảy.-

-Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Dị ứng, sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Tiêu hóa: .
  • Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
  • Cơ xương: Đau khớp.
  • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.

Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mắt điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.

*Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ. Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc.

Xử lí khi quá liều

-Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.

-Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng; nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu, vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tzide-500

-Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

-Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai.

-Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tzide-500

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.