Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
Trimethoprim 80mg
Sulfametoxazol 400mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc Trimeseptol Hà Tây 100v được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Phòng và điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Phòng và điều trị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii.
Điều trị nhiễm Nocardia.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng, viêm tai giữa cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Dược lực học
Cotrimoxazol (sulfamethoxazol và trimethoprim tỷ lệ 5:1) có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế liên tiếp các enzym trong chuyển hóa acid folic. Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh enzym dihydropteroat synthetase, ức chế sử dụng acid para-aminobenzoic (PABA) trong tổng hợp dihydrofolat của vi khuẩn gây bệnh. Trimethoprim ức chế thuận nghịch dihydrofolat reductase vi khuẩn (DHFR) và ức chế tổng hợp tetrahydrofolat. Vì vậy, cotrimoxazol ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp purin, dẫn đến ức chế tổng hợp các acid nucleic cần thiết của nhiều vi khuẩn.
Cơ chế kháng thuốc
Các nghiên cứu in vitro cho thấy kháng thuốc có thể phát triển chậm hơn với cả sulfamethoxazol và trimethoprim khi sử dụng kết hợp so với sử dụng sulfamethoxazol hoặc trimethoprim đơn độc.
Kháng sulfamethoxazol có thể xảy ra theo các cơ chế khác nhau. Các đột biến ở vi khuẩn làm tăng nồng độ PABA, dẫn đến cạnh tranh với sulfamethoxazol, làm giảm tác dụng ức chế enzym dihydropteroat synthetase. Một cơ chế kháng thuốc khác là qua trung gian plasmid và enzym synthetase dihydropteroat bị biến đổi (giảm ái lực với sulfamethoxazol). Kháng trimethoprim xảy ra thông qua đột biến trung gian plasmid, dẫn đến biến đổi enzym dihydrofolat reductase (giảm ái lực đối với trimethoprim).
Trimethoprim gắn với DHFR huyết tương nhưng kém chặt chẽ hơn so với enzym vi
Liều Dùng Của Trimeseptol 100V
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn để hạn chế khả năng kích ứng đường tiêu hóa của thuốc.
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho nhiễm khuẩn cấp tính
Người lớn
Dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em
(6 mg trimethoprim + 30 mg sulfamethoxazol)/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi hoặc trên 53kg
Dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị nên được tiếp tục cho đến khi bệnh nhân không còn triệu chứng trong hai ngày, phần lớn sẽ cần điều trị trong ít nhất 5 ngày. Nếu triệu chứng lâm sàng không được cải thiện rõ ràng sau 7 ngày điều trị, cần đánh giá lại bệnh nhân.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng: Đợt điều trị ngắn (1 đến 3 ngày) đã được chứng minh là có hiệu quả.
Người bệnh suy thận
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều lượng được giảm theo bảng sau:
|
Nên định lượng nồng độ sulfamethoxazol sau khi uống cotrimoxazol 12 giờ trong vòng 2 - 3 ngày. Nếu nồng độ sulfamethoxazol vượt quá 150mcg/ml, ngừng uống thuốc đến khi nồng độ sulfamethoxazol hạ xuống còn 120mcg/ml.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
Điều trị
Cần dùng liều cao hơn, dùng (20mg trimethoprim + 100mg sulfamethoxazol)/kg thể trọng/ngày, chia thành hai hoặc nhiều lần, trong hai tuần. Mục tiêu là nồng độ đỉnh của trimethoprim t
Tác Dụng Phụ Của Trimeseptol 100V
Khi sử dụng thuốc Trimeseptol Hà Tây 100v, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất gặp được sắp xếp như sau: Rất thường gặp (21/10), thường gặp (1/100<ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 <ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Nhiễm trùng
Máu và bạch huyết
Hệ miễn dịch
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Tâm thần
Thần kinh
Hô hấp, ngực và trung thất
Tiêu hóa
Mắt
Thường gặp: Bội nhiễm nấm Candida.
Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu ưa acid, ban xuất huyết, tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
Rất hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch máu dị ứng giống bạn xuất huyết Henoch-Schonlein, viêm nút quanh động mạch, lupus ban đỏ hệ thống.
Rất thường gặp: Tăng kali máu.
Rất hiếm gặp: Giảm glucose huyết, giảm natri huyết, chán ăn.
Rất hiếm gặp: Trầm cảm, ảo giác.
Thường gặp: Đau đầu.
Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, hoa mắt.
Rất hiếm gặp: Ho, thở ngắn, thâm nhiễm phổi.
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: Nôn.
Rất hiếm gặp: Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy.
Rất hiếm gặp: Viêm màng
Lưu ý Của Trimeseptol 100V
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Trimeseptol Hà Tây 100V chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tổn thương nhu mô gan rõ rệt.
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Trẻ nhỏ dưới 6 tuần tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Tử vong, mặc dù rất hiếm, đã xảy ra do các phản ứng nặng bao gồm hoại tử gan tối cấp, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, rối loạn máu khác và quá mẫn trên đường hô hấp. Các phản ứng da đe dọa tính mạng: Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), phản ứng thuốc có tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) đã được báo cáo.
Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và được theo dõi chặt chẽ phản ứng trên da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS, TEN hoặc DRESS là trong những tuần đầu điều trị.
Nếu xuất hiện triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS, TEN hoặc DRESS (như phát ban da thường có phồng rộp hoặc tổn thương niêm mạc), ngừng điều trị cotrimoxazol.
Kiểm soát SJS, TEN và DRESS tốt nhất khi chẩn đoán sớm và ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Ngừng sử dụng thuốc sớm có tiên lượng tốt hơn.
Nếu bệnh nhân đã phát triển SJS hoặc TEN do sử dụng co-trimoxazol, chống chỉ định sử dụng lại cotrimoxazol.
Cần đặc biệt thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi do nhạy cảm hơn với tác dụng không mong muốn và có nhiều khả năng nặng hơn khi có các tình trạng phức tạp, như suy thận hoặc suy gan hoặc sử dụng đồng thời các thuốc khác.
Luôn duy trì lượng nước tiểu cân bằng. Bằng chứng của tinh thể niệu in vivo là rất hiếm, mặc dù các tinh thể sulfonamid đã được ghi nhận trong nước tiểu nguội của bệ
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.