Vinafolin 0.05mg (1*10)

Thương hiệu: Công ty CP Sinh học Dược phẩm Ba Đình   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

1 Thành phần

Thành phần: Thành phần của 1 viên thuốc Vinafolin 0.05mg: 

  • Ethinylestradiol với hàm lượng 0,05 mg.
  • Cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.

Nhóm thuốc: Thuốc hormon - nội tiết tố.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinafolin 

2.1 Tác dụng của thuốc Vinafolin 

Ethinylestradiol là 1 estrogen tổng hợp thuộc nhóm thuốc oestrogen. Đây là một trong số các hormone tự nhiên tác động tới sự phát triển và duy trì kinh nguyệt ở phụ nữ.

Phụ nữ ở thời kì mãn kinh sản xuất ít estrogen hơn, do đó, Ethinylestradiol có tác dụng điều trị thay thế hormone ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh hoặc giảm chức năng tuyến sinh dục.

2.2 Chỉ định thuốc Vinafolin 

Thuốc Vinafolin chủ yếu được sử dụng trong một số trường hợp sau:

Phụ nữ tới độ tuổi mãn kinh (loãng xương do mãn kinh, rối loạn vận mạch vừa và nặng).

Phụ nữ có hàm lượng estrogen sản sinh tự nhiên quá ít.

Bệnh nhân thiểu năng tuyến sinh dục bẩm sinh.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinafolin 

3.1 Liều dùng thuốc Vinafolin 

Liều dùng Vinafolin được xác định cho từng người tùy theo bệnh trạng, đáp ứng thuốc và dung nạp thuốc ứng của người bệnh. Để giảm thiểu nguy cơ về tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Đối với bệnh nhân rối loạn vận mạch từ vừa đến nặng do mãn kinh: liều thường sử dụng là 0,02 - 0,05 mg mỗi ngày (một số trường hợp đáp ứng ở liều thấp nhất 0,02 mg, hai ngày một lần). Trong từng giai đoạn riêng của quá trình mãn kinh người bệnh có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Đối với bệnh nhân giảm năng tuyến sinh dục nữ: thường dùng ngày 1 viên x 3 lần, tiếp tục theo dõi xem bệnh nhân có thể xuất hiện kinh nguyệt sau khi dùng 1 liệu trình điều trị khoảng 3-6 tháng để thay đổi liều hoặc thay đổi thuốc phù hợp.

Trong trường hợp điều trị tạm thời carcinom tuyến tiền liệt nặng tiến triển không thể phẫu thuật: thường dùng 3-4 viên/ ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Vinafolin hiệu quả

Vinafolin được bào chế dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống. 

Liều dùng sẽ phụ thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng thuốc thích hợp cho bạn. Nếu bạn có thắc mắc nào khác, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Vinafolin cho những người bệnh dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Đặc biệt không sử dụng với phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai vì thuốc có thể ảnh hưởng tới thai nhi.

Ngoài ra không sử dụng thuốc Vinafolin với bệnh nhân bị chảy máu âm đạo bất thường, viêm tĩnh mạch khối, huyết khối.

5 Tác dụng phụ

Trong khi sử dụng Vinafolin người dùng có thể gặp một số triệu chứng như: 

  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Mẩn ngứa, dị ứng.

Các triệu chứng trên có thể chưa phải là hoàn toàn những tác dụng phụ mà bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Vinafolin. Khi phát hiện những biểu hiện lạ, cần đến ngay phòng khám hoặc cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời, không nên chủ quan để ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

6 Tương tác

Cần cẩn trọng khi sử dụng kết hợp Vinafolin với các thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin, pheninidone,...)

Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc điều trị nhiễm nấm, thuốc trị động kinh, thuốc trầm cảm,... 

Hãy liệt kê các thuốc khác bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc, kể cả các thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc có thành phần dược liệu hay thực phẩm chức năng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinafolin trong các trường hợp sau:

Người bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân, bị ung thư vú.

Người có lớp niêm mạc của tử cung trở nên dày hơn bình thường (tăng sản nội mạc tử cung).

Người bị bệnh tim hoặc bất kỳ vấn đề về tim, lưu thông máu.

Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng Vinafolin, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn

Nếu quên liều bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt, tuy nhiên nếu đã quá gần liều sau thì phải bỏ hẳn liều, không được uống chung với liều tiếp theo.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú 

Không sử dụng thuốc Vinafolin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Bảo quản

Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản ở điều kiện độ ẩm dưới 70%.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20333-13.

Nhà sản xuất: Công ty CP Sinh học Dược phẩm Ba Đình.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén.