Viên uống Itrozol – Itraconazol Điều trị nấm (da, môi, móng tay, nấm phổi, nấm toàn thân, nấm hệ thần kinh trung ương…)

Thương hiệu: Khác   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Viên uống Itrozol – Itraconazol Điều trị nấm (da, môi, móng tay, nấm phổi, nấm toàn thân, nấm hệ thần kinh trung ương…)
 

Thành phần

Mỗi viên nang Itrozol 100mg có chứa:

Itraconazole……………..100mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của thuốc Itrozol 100mg

Itraconazole hoạt động bằng cách kìm hãm enzym CYP450 của nấm, ngăn chặn sự tổng hợp ergosterol – một thành phần quan trọng trong màng tế bào nấm. Nhờ đó, tế bào nắm bị tác động, giàn dàn bị phá hủy, dẫn đến tiêu diệt nấm.

Dược động học

Hấp thu

Khi dùng thuốc qua đường uống, Itrozol 100mg được hấp thu khá nhanh từ đường tiêu hóa. Sau khi dùng, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức đỉnh (Tmax) khoảng từ 2 đến 5 giờ. Sinh khả dụng của thuốc có thể được cải thiện khi dùng cùng thức ăn, do môi trường acid của dạ dày hỗ trợ quá trình hòa tan thuốc, từ đó tăng cường khả năng hấp thu.

Phân bố

Sau khi vào máu, Itrozol được phân bố rộng khắp cơ thể với tỷ lệ liên kết với protein huyết tương rất cao (thường vượt quá 90%). Điều này giúp duy trì nồng độ thuốc ổn định trong máu và đảm bảo cung cấp đủ thuốc tới các mô đích, đặc biệt là những mô giàu keratin như da, tóc và móng. Ngoài ra, các cơ quan có lưu lượng máu cao như gan và thận cũng nhận được lượng thuốc đáng kể, góp phần vào hiệu quả điều trị.

Chuyển hóa

Itrozol chủ yếu được chuyển hóa tại gan thông qua hệ enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4. Quá trình chuyển hóa này biến đổi Itrozol thành các sản phẩm chuyển hóa không còn hoạt tính, qua đó giúp giảm bớt độc tính. Sự chuyển hóa có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác nếu chúng cạnh tranh hoặc ức chế hoạt động của enzyme CYP3A4, do đó cần theo dõi các chỉ số gan khi sử dụng thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân có tình trạng suy gan.

Thải trừ:

Sau khi chuyển hóa, các chất chuyển hóa và một phần thuốc nguyên chất được thải trừ chủ yếu qua đường phân và một phần qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc thường nằm trong khoảng từ 24 đến 48 giờ, nghĩa là sau khoảng thời gian này lượng thuốc trong cơ thể giảm đáng kể. Quá trình thải trừ có thể kéo dài hơn ở những bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận suy giảm, do đó liều dùng có thể cần được điều chỉnh phù hợp.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Itrozol 100mg

Thuốc Itrozol 100mg được chỉ định trong điều trị:

  • Nấm da, nấm móng tay, móng chân.
  • Nấm thực quản, nấm miệng, nấm âm đạo.
  • Nhiễm nấm nội tạng như nấm phổi, nấm hệ thần kinh trung ương.
  • Nhiễm nấm toàn thân ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: nấm Candida, Aspergillus, Histoplasma.

Thuốc Itrozol 100mg có tác dụng trong điều trị nhiễm nấm da, nhiễm nấm hệ thống, nấm móng và nhiễm nấm nội tạng. Sản phẩm giúp điều trị hiệu quả và giảm nguy cơ tái nhiễm.

Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Itrozol 100mg

Liều dùng

Nấm da, nấm móng: 1 viên/ngày trong 2-4 tuần.

Nấm niêm mạc: 2 viên/ngày trong 7 ngày.

Nhiễm nấm toàn thân: Liều dùng có thể lên tới 4 viên/ngày, kéo dài từ 2 tháng đến 8 tháng tùy loại nấm.

Cách dùng

Uống nguyên viên Itrozol 100mg với nước, làm vỡ viên

Dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn để tăng hấp thu.

Chống chỉ định

  • Người dị ứng với hoạt chất và tá dược có trong thuốc Itrozol 100mg
  • Ngườii đang mang thai hoặc mẹ đang trong thời gian cho con bú.
  • Người suy gan nặng, suy tim sung huyết.
  • Không dùng chung với một số thuốc có ảnh hưởng đến chuyển hóa qua CYP3A4 (như terfenadin, astemizol, cisaprid…).

Tác dụng không mong muốn

Mặc dù Itrozol 100mg có hiệu quả trong điều trị nấm, nhưng thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ. Tác dụng không mong muốn có thể được chia thành các nhóm theo tần suất gặp phải:

Tác dụng phụ thường gặp (≥1/10 bệnh nhân)

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
  • Phát ban, ngứa nhẹ

Tác dụng phụ ít gặp (1/100 đến <1/10 bệnh nhân)

  • Rối loạn chức năng gan: Tăng men gan (ALT, AST), vàng da
  • Chóng mặt, nhức đầu
  • Phù ngoại biên

Tác dụng phụ hiếm gặp (1/1.000 đến <1/100 bệnh nhân)

  • Hệ thần kinh: Dị cảm, mất điều hòa vận động
  • Tim mạch: Tăng nguy cơ suy tim sung huyết, loạn nhịp tim
  • Hệ tiêu hóa: Viêm gan, suy gan cấp (hiếm nhưng nghiêm trọng)
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phù mạch

Tác dụng phụ rất hiếm gặp (<1/1.000 bệnh nhân)

  • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Rụng tóc

Cảnh báo về các tác dụng phụ đáng chú ý

  • Nếu có các dấu hiệu tổn thương gan (vàng da, nước tiểu sẫm màu, đau hạ sườn phải), cần ngừng thuốc ngay
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ cần được cấp cứu kịp thời

Tương tác thuốc

Tương tác làm tăng nồng độ Itrozol trong máu

  • Thuốc kháng sinh macrolid như Clarithromycin, erythromycinThuốc ức chế protease HIV như Ritonavir, indinavir
  • Thuốc chẹn kênh canxi như Verapamil

Tương tác làm giảm hấp thu Itrozol

  • Thuốc giảm axit dạ dày (omeprazol, ranitidine, antacid): Làm giảm hấp thu Itrozol do cần môi trường acid để hòa tan
  • Thuốc cảm ứng enzym gan (rifampicin, carbamazepine, phenytoin): Tăng chuyển hóa Itrozol, làm giảm hiệu quả điều trị

Tương tác làm tăng nguy cơ độc tính khi dùng chung

  • Thuốc chống loạn nhịp như Quinidine, dofetilide (tăng nguy cơ loạn nhịp nguy hiểm)
  • Thuốc chống đông máu như Warfarin, rivaroxaban (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Thuốc giảm đau opioid như Fentanyl, oxycodone (tăng nguy cơ suy hô hấp)

Tương tác làm giảm hiệu quả của thuốc khác:

Itrozol có thể làm giảm chuyển hóa của một số thuốc qua gan, khiến nồng độ trong máu giảm, ví dụ như thuốc tránh thai nội tiết tố và một số thuốc hạ đường huyết như repaglinide

Khuyến cáo khi dùng chung với các thuốc khác

Không dùng Itrozol với các thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, phenytoin vì làm giảm hiệu quả điều trị

Nếu cần dùng thuốc kháng axit, nên uống Itrozol ít nhất 2 giờ trước hoặc sau các thuốc này

Theo dõi chặt chẽ khi phối hợp với thuốc chống đông máu và thuốc tim mạch để tránh tác dụng phụ nghiêm trọng

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Itrozol 100mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Itrozol 100mg

Cần kiểm tra chức năng gan trước và trong khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi dùng Itrozol 100mg trên bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận.

Lưu ý khi dùng thuốc Itrozol 100mg trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ

Không sử dụng do nguy cơ gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú cần ngừng cho trẻ bú khi sử dụng Itrozol 100mg.

Lưu ý khi dùng thuốc Itrozol 100mg trên người lái xe hoặc vận hành máy móc

Thuốc có thể gây gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo trên bênh nhân như :chóng mặt, buồn ngủ nhẹ. Do đó cần lựa chọn thời điểm dùng phù hợp để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc

Lưu ý khi dùng thuốc Itrozol 100mg trên các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ, nhưng cần thận trọng vì nguy cơ suy gan, suy thận cao hơn.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu an toàn đầy đủ, chỉ dùng khi thực sự cần thiết.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Itrozol 100mg nơi khô ráo, nhiệt độ <30oC, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Không để thuốc Itrozol 100mg gần trẻ em.

Thông tin sản xuất

Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 5 viên
Nhà sản xuất: Actavis Group P.T.E
Xuất xứ: Romania
Số đăng ký: VN-22913-21

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Itrozol. Thương thường xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu mới bị uống quá liều, có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc

Quên liều

Chỉ uống bù 1 viên Itrozol khi mà bạn vừa phát hiện ra quên liều và thời điểm đó còn cách xa lần dùng tiếp theo

Thuốc Itrozol 100mg mua ở đâu uy tín?

Thuốc Itrozol 100mg là thuốc kê đơn do đó bạn nên mang theo đơn thuốc đến bất cứ cửa hàng thuốc nào để mua hàng. Nên lựa chọn những đơn vị bán hàng chất lượng để tránh mua phải hàng không tốt, sử dụng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ