Viên nhai KiddieCal Catalent bổ sung canxi và vitamin D (30 viên)

Thương hiệu: Úc   |   Tình trạng: Hết hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Viên nhai KiddieCal là gì ?

Thành phần 

Thành phần 

Hàm lượng 

Calcium

200mg

Vitamin D3

200IU

Vitamin K1

30mcg

Công dụng

PM Kiddiecal được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bổ sung calci và vitamin D trong các trường hợp: Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Hỗ trợ điều trị loãng xương.

Cách dùng

PM Kiddiecal có thể được dùng theo 3 cách:

  • Đặt viên thuốc trực tiếp vào mồm và nhai, có thể ăn toàn bộ viên.
  • Chọc thủng một lỗ trên nang và đặt thuốc vào thìa hoặc trộn lẫn với thức ăn.
  • Nuốt cả viên thuốc.

Liều dùng

  • Trẻ từ 1 - 3 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
  • Từ 3 tuổi trở lên: 1 - 2, tới 4 viên/ngày.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: 2 viên/ngày; hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo ghi nhận về quá liều của PM Kiddiecal ở liều dùng đã được khuyến cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Calci và phosphorus an toàn khi dùng theo đường uống ở liều khuyến cáo. Có thể bị rối loạn tiêu hoá nhẹ.

Không có báo cáo tác dụng phụ khi sử dụng vitamin D tới 20 mcg/ngày.

Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ vitamin K theo đường uống ở liều khuyến cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

PM Kiddiecal chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các trường hợp tăng calci huyết, sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc chỉ có thể giúp nếu vitamin từ nguồn thức ăn hàng ngày không đủ.

Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Dùng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Bisphosphonates (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate và tiludronate): Việc bổ sung calci làm giảm hấp thu bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống calci, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.

Calci làm tăng độc tính của các glycosid digitalis đối với tim vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na +- K +- ATPase của glycosid tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ về liều dùng thích hợp của calci cũng như kiểm tra nồng độ calci huyết nếu cần thiết.

Lượng calci nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin vì có khả năng có ảnh hưởng tới nồng độ calci huyết.

Calci làm giảm hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolon hoặc tetracyclin, nên khi dùng calci cùng với levothyroxine hoặc một vài nhóm kháng sinh quinolon hoặc tetracyclin, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.

Không điều trị đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid, vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng calci huyết.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.