Thành phần của Thuốc Valiera 2mg
Thành phần/Hàm lượng
Estradiol:2 mg
Công Dụng của Thuốc Valiera 2mg
Chỉ định
Thuốc Valiera 2mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến năng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Không có bằng chứng tương đương cho thấy các estrogen có ảnh hưởng đến các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm thường xảy ra ở thời kỳ mãn kinh do vậy không chỉ định điều trị các trường hợp này.
- Điều trị teo âm hộ và âm đạo.
- Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.
- Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời).
- Dự phòng loãng xương.
Dược lực học
Estradiol là estrogen mạnh nhất có trong tự nhiên và là estrogen chủ yếu ở tuổi sinh đẻ. Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những đặc tính sinh dục của phụ nữ.
Ở nhiều phụ nữ mãn kinh, ngừng tiết estradiol làm mất cân bằng vận mạch và điều tiết thân nhiệt gây nên các triệu chứng “bốc hỏa”, kèm theo rối loạn giấc ngủ ra mồ hôi quá nhiều và hiện tượng teo dần bộ máy sinh dục - tiết niệu. Liệu pháp thay thế estradiol làm giảm nhẹ nhiều triệu chứng trên do thiếu hụt estradiol ở phụ nữ mãn kinh.
Ở phần lớn phụ nữ mãn kinh, sự tiêu xương tăng dần do thiếu hụt estradiol gây nên bệnh loãng xương. Kết quả là xương trở nên thưa, yếu, tăng gãy xương, đặc biệt là gãy đốt sống, gãy xương hông và xương cổ tay. Loãng xương là chỉ định quan trọng của điều trị bằng estradiol và có kết quả rõ rệt. Cơ chế tác dụng chủ yếu là estrogen làm giảm sự tiêu xương. Estrogen dùng như thuốc bổ sung trong đề phòng loãng xương chứ không thể khôi phục lại phần xương đã bị tiêu.
Dược động học
Hấp thu
Estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hóa.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormon sinh dục. Trong máu có khoảng 60% estradiol liên kết với albumin, 38% kết hợp với globulin liên kết hormon sinh dục và 2% ở dạng tự do.
Chuyển hóa
Estradiol chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu chuyển thành estron, estriol và các dạng liên hợp như glucuronic hoặc sulfat và glucuronic ở gan, bài tiết các chất liên hợp ở mật vào ruột và tiếp theo là tái hấp thu vào máu.
Thải trừ
Estradiol chủ yếu bài tiết vào nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân, dưới 1% bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu và 50 - 80% bài tiết dưới dạng liên hợp.
Liều Dùng của Thuốc Valiera 2Mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trong điều trị triệu chứng vận mạch từ trung bình tới nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh nên bắt đầu bằng liều điều trị thấp nhất và lựa chọn phác đồ có thể kiểm soát được các triệu chứng đó và sau đó nên ngừng thuốc sớm nhất có thể.
Việc ngưng hoặc giảm liều nên tiến hành theo từng khoảng thời gian từ 3 tới 6 tháng. Liều khởi đầu thông thường mỗi ngày là 2 viên - 1 viên Valiera 2mg, tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ (tăng liều từ tư cho đến liều đạt hiệu quả điều trị, dùng nó là liều duy trì). Việc dùng thuốc phải tiến hành theo từng chu kỳ (ví dụ: Uống 3 tuần, ngưng 1 tuần).
Điều trị cho phụ nữ bị giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng chứng hay thiếu năng buồng trứng nguyên phát
Liều khởi đầu thông thường hàng ngày là 1/2 viên - 1 viên Valiera 2mg tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ.
Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen
Liều khuyến cáo là 1/2 viên - 1 viên Valiera 2mg, 3 lần/ngày. Hiệu quả của phác đồ điều trị có thể được đánh giá bằng xác định lượng phosphatase cũng như sự cải thiện triệu chứng của bệnh nhân.
Dự phòng loãng xương
Nên bắt đầu điều trị dự phòng loãng xương với Valiera 2mg ngay sau khi mãn kinh càng sớm càng tốt. Liều hàng ngày là 0.5mg estradiol, uống theo chu kỳ (nghĩa là uống 23 ngày, ngưng 5 ngày) (nên dùng viên Valiera 1mg, 2 viên/ngày). Liều dùng có thể điều chỉnh nếu cần để kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân. Ngừng liệu pháp thay thế estrogen có thể lặp lại tỷ lệ mất xương tự nhiên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện chưa có báo cáo về độc tính cấp trầm trọng khi uống quá liều các thuốc chứa estrogen ở người trẻ. Uống quá liều estrogen có thể gây buôn nôn và nôn và mất kinh nguyệt ở nữ.
Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ của Thuốc Valiera 2Mg
Khi sử dụng thuốc Valiera 2mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sinh dục tiết niệu: Thay đổi về thời gian hành kinh và chảy máu bất thường giữa kỳ kinh hay bất thường về tốc độ ra kinh, kinh nguyệt nhiều, lốm đốm, tăng kích cỡ u xơ cổ tử cung, nhiễm nấm candida âm đạo, thay đổi lượng dịch tiết của tử cung.
Vú: Căng và sưng to.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau quặn bụng, đầy hơi, vàng da ứ mật, tăng nguy cơ bị bệnh túi mật.
Da: Rám da hoặc da có đồi mồi có thể tồn tại kể cả khi ngưng thuốc, ban đỏ nốt, ban xuất huyết, rụng tóc, rậm lông ở nữ.
Mặt: Tăng độ cong của giác mạc, không dung nạp kính áp tròng.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt, ức chế thần kinh, chứng co giật.
Các trường hợp khác: Tăng hoặc giảm cân, giảm dung nạp carbohydrat, làm nặng thêm sự rối loạn chuyển hoá porphyrin, phù, thay đổi ham muốn tình dục.
Lưu ý của Thuốc Valiera 2Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Valiera 2mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có thai hoặc nghi ngờ có thai. Estrogen có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho người mẹ đang mang thai.
Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa.
Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen.
Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.
Viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.
Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Các trường hợp sau đây cần lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc:
Kích thích tạo các khối u ác tinh: Ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú, các tổn thương bẩm sinh với nguy cơ ác tinh.
Bệnh túi mật.
Tăng calci huyết.
Cảnh báo
Thận trọng khi:
- Điều trị đồng thời với một progestin, nguy cơ tim mạch, các đánh giá về thể chất, tính năng đông máu, tăng lipoprotein có yếu tố gia đình, giữ nước, xuất huyết tử cung và chứng đau vú, suy giảm chứng năng gan.
- Cần thực hiện thêm các xét nghiệm để dùng liều thấp nhất có hiệu quả đối với điều trị loãng xương.
- Nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Việc dùng thuốc cho trẻ em cần phải thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Một quy tắc chung, việc chỉ định bất kỳ một thuốc nào cho phụ nữ đang cho con bú chỉ áp dụng khi thật sự cần thiết vì rất nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Ngoài ra, việc dùng estrogen cho phụ nữ đang cho con bú đã dược chứng minh là làm giảm chất lượng và số lượng sữa.
Tương tác thuốc
Việc dùng đồng thời các sản phẩm chứa estrogen với các thuốc glucocorticoid có thể ảnh hưởng tới chuyển hoá của chúng, khi thời gian bán thải bị kéo dài, tác dụng điều trị và độc tính của thuốc cũng sẽ tăng. Nếu dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc cho gan có thể làm tăng độc tính của thuốc với gan, Cảnh báo cho bệnh nhân khi sử dụng chung với một số thuốc khác (như: Các barbiturat, phenylbutazol, hydantoin, rifampin) do việc dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng của Valiera.
Giảm thời gian prothrombin, thời gian riêng thromboplastin và thời gian ngưng kết tiểu cầu tăng số lượng tiểu cầu, tăng các yếu tố số II, kháng nguyên VII, kháng nguyên VIII, tăng hoạt tính của yếu tố đông máu số VIII, IX, X, XII, phức hợp VII - X, phức hợp II - VII - X và betathromboglobulin, giảm nồng độ yếu tố đối kháng Xa và kháng thrombin III, giảm hoạt tính của yếu tố kháng thrombin số II, tăng nồng độ fibrinogen và hoạt tính fibrinogen, tăng kháng nguyên plasminogen và hoạt tính của nó đã được ghi nhận.
Tăng nồng độ globulin gắn với tuyến giáp ( TBG) dẫn tới tăng tổng nồng độ các hormone tuyến giáp lưu thông trong máu. Những bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế homon tuyến giáp cân phải dùng liều cao hơn.
Các chất gắn kết protein trong huyết thanh khác cũng có thể tăng (ví dụ như corticosteroid gắn với globulin, hormon sinh dục gắn với globulin) làm tăng nồng độ corticosteroid và hormon sinh dục steroid. Nồng độ hormon tự do có thể giảm. Các protein huyết tương khác có thể tăng ( cơ chất angiotensinogen/renin, alpha - 1 - antitrypsin, ceruloplasmin).
Tăng nồng độ HDL và bán phần HDL - cholesterol huyết tương, giảm nồng độ LDL cholesterol, tăng nồng độ triglycerid máu.
Rối loạn dung nạp glucose.
Giảm đáp ứng với test metyrapon.
Có thể dùng ciclosporin với estrogen nhưng phải thận trọng vì có tiềm năng làm tăng nồng độ của ciclosporin, creatinine và transaminase trong máu. Hiện tượng này là do đào thải ciclosporin ở gan giảm.
Bảo quản
Giữ thuốc nơi khô ráo, dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.