Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
Diacerein 50mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc Triopilin được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm đau xương khớp và các bệnh có liên quan.
Dược lực học
Diacerein hay diacetylrhein là một thuốc chống viêm không steroid, thuốc được dung nạp tốt ở dạ dày do không ức chế tổng hợp prostaglandin. Diacerein có khả năng ảnh hưởng đến cả sự đồng hoá và dị hoá tế bào sụn và làm giảm các yếu tố tiền viêm.
Các kết quả nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy Diacerein và chất chuyển hoá Rhein có hoạt tính ức chế sự sản xuất và hoạt động của Cytokin IL — 1b tiền viêm và tiền dị hoá, cả ở lớp nông và lớp sâu của sụn, trong màng hoạt dịch và dịch màng hoạt dịch trong khi kích thích sự sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển dạng (TGF - b) và các thành phần của chất căn bản ngoài tế bào như proteoglycan, aggrecan, acid hyaluronic và chất tạo keo type II.
Ngoài ra, các chất này còn cho thấy có tác dụng ức chế sự thực bào và sự di chuyển của đại thực bào. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy có tác dụng giảm đau đáng kể sau 1 tháng điều trị và lợi ích còn kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi ngưng điều trị và làm giảm đáng kể sự thoái hoá sụn.
Dược động học
Diacerein được dung nạp và hấp thu tốt qua đường uống, được deacetyl hoá hoàn toàn thành chất chuyển hoá có hoạt tính là Rhein. Nồng độ đỉnh của Rhein đạt được sau khi dùng liều đơn Diacerein 50 mg là 3,2 mm/lít, thời gian bán thải 4,3 giờ, sự thanh thải qua thận là 0,13 lít/giờ. Rhein được chuyển hoá thành các chất chuyển hoá sulfo và glucuronic, thức ăn làm chậm sự hấp thu và tăng sinh khả dụng của thuốc.
Liều Dùng Của Triopilin Bvp 3X10
Cách dùng
Đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu là 1 viên mỗi ngày, uống vào bữa ăn tối, trong 2 tuần đầu.
Sau khi bệnh nhân đã quen với thuốc thì dùng liều duy trì là: 1 viên, 2 lần mỗi ngày, uống vào 2 bữa ăn chính, trong một thời gian dài theo quyết định của bác sĩ cho từng bệnh nhân.
Hiệu quả của thuốc thường chỉ thấy rõ chậm sau 2 - 4 tuần điều trị. Do đó, cần khuyến khích bệnh nhân không nên bỏ thuốc trước khi thuốc phát huy hiệu quả. Có thể dùng kết hợp an toàn với một thuốc non-steroid khác hay với một thuốc giảm đau trong 2 - 4 tuần đầu tiên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Liều cao Diacerein có thể gây tiêu chảy.
Xử trí
Điều trị theo triệu chứng, trường hợp nặng cần bù nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác Dụng Phụ Của Triopilin Bvp 3X10
Khi sử dụng thuốc Triopilin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất là: Tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và đau bụng ở những ngày đầu dùng thuốc, các triệu chứng này sẽ tự giảm khi điều trị tiếp tục.
- Làm sậm màu nước tiểu.
Lưu ý Của Triopilin Bvp 3X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Triopilin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với Diacerein, các dẫn chất anthraquinon hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc thận trọng cho người suy thận. Cần giảm liều khi độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút và xét nghiệm nước tiểu mỗi 6 tháng một lần.
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 15 tuổi chứa được thiết lập.
Không dùng cùng lúc với các thuốc nhuận tràng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không được sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Không được sử dụng.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu diacerein, khi cần dùng kết hợp nên uống cách xa ra ít nhất 2 giờ.
Khi dùng kết hợp với các thuốc nhuận tràng, thuốc xổ hoặc thuốc kháng sinh có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.