Thuốc Ortizole - Ornidazole 500mg – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng (hộp 5 vỉ x 6 viên)

Thương hiệu: Khác   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thuốc Ortizole - Ornidazole 500mg – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng (hộp 5 vỉ x 6 viên)

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Ortizole có chứa:

    • Hoạt chất Ornidazole: 500 mg.
    • Tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột ngô, povidon K30, tinh bột natri glycolat loại A, magnesi stearat, tá dược bao phim Colorcoat FC4WS-H (trắng) (thành phần: Hydroxy propyl methyl cellulose (5 cps), hydroxy propyl methyl cellulose (15 cps), silic kết tủa, dibutyl sebacat, talc, titan dioxid), Food yellow 13 và FD & C Blue no 1.

Chỉ định

Ortizole được chỉ định điều trị:

    • Điều trị các nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng nhạy cảm với thuốc:
      – Điều trị nhiễm khuẩn nội – ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
      – Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí khi phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.
    • Điều trị các bệnh do các động vật nguyên sinh nhạy cảm:
      – Bệnh amip ở ruột, gan.
      – Nhiễm Trichomonas sinh dục – tiết niệu.
      – Bệnh do Giardia.

Cách dùng – Liều dùng Ortizole

Ortizole được dùng ngay sau khi ăn, dùng theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng Ortizole ở người lớn

    • Bệnh do amip: Uống mỗi lần 500mg ornidazole, ngày 2 lần, trong 5 đến 10 ngày. Người bệnh mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liểu duy nhất 1,5g trong 3 ngày. Một cách dùng khác đối với người lớn trên 60kg là uống mỗi lần 1g, ngày 2 lần trong 3 ngày.
    • Bệnh do Giardia: Uống mỗi ngày một liều ornidazole duy nhất 1g hoặc 1,5g trong 1 hoặc 2 ngày.
    • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 1,5g; hoặc uống một đợt 5 ngày với liều ornidazole mỗi lần 500mg, ngày 2 lần. Người bạn tình cũng phải được điều trị.
    • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Mỗi lần 500mg, cứ cách 12 giờ một lần khi có thể thay thế cho liệu pháp tiêm truyền.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống 1,5g vào 12 giờ trước phẫu thuật, rồi sau đó uống 500mg, cứ cách 12 giờ một lần, trong 3 đến 5 ngày sau phẫu thuật.

Liều dùng Ortizole ở trẻ em

Trẻ em có thể trọng trên 35kg dùng liều như của người lớn. Trẻ em có thể trọng 35kg hoặc ít hơn dùng liều như sau:

    • Bệnh do amip: Trẻ em có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 25mg/kg trong 5 đến 10 ngày. Trẻ em mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 40mg/kg trong 3 ngày.
    • Bệnh do Giardia: Mỗi ngày uống một liều duy nhất 30 hoặc 40mg/kg, trong 1 hoặc 2 ngày.
    • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 25mg/kg.
    • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống mỗi ngày liều 20 đến 30mg/kg thay cho liệu pháp tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Có thể uống với liều 20 đến 30mg/kg, 12 giờ trước phẫu thuật và sau phẫu thuật với liều 20 đến 30mg/kg, cách 12 giờ một lần trong 3 ngày.

Sử dụng Ortizole ở người suy gan

    • Do nửa đời thải trừ kéo dài và sự thanh thải của ornidazole giảm ở bệnh nhân suy gan, phải tăng gấp đôi khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân suy gan.

Sử dụng Ortizole ở người suy thận

    • Sự thải trừ ornidazole không thay đổi nhiều ở bệnh nhân suy thận, do đó thường không cần điều chỉnh liều, nhưng ở bệnh nhân thẩm tách máu cần được cho dùng một liều ornidazole bổ sung trước khi thẩm tách máu; cho liều bổ sung 500mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 2g, hoặc 250mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 1g.

Chống chỉ định

    • Không dùng Ortizole cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Ortizole

    • Ngừng điều trị bằng Ortizole khi thấy mất điều hòa vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn. Kiểm tra công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử về loạn tạo máu, hoặc điều trị với liều cao và/hoặc điều trị thời gian dài.
    • Trong trường hợp giảm bạch cầu, tiếp tục điều trị hay không phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Cần lưu ý là các dẫn xuất của 5-nitroimidazole có thể làm tăng tác dụng của vecuronium.

Sử dụng Ortizole cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Không dùng ornidazole trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp thật cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Không dùng ornidazole trong thời kỳ cho con bú trừ trường hợp thật cần thiết.

Ảnh hưởng của thuốc Ortizole lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ornidazole có thể gây chóng mặt và lú lẫn, không nên lái xe và vận hành máy móc khi có các rối loạn này.

Tương tác thuốc

    • Khi dùng Ortizole đồng thời với rượu, ornidazole có thể gây phản ứng giống disulfiram ở một số bệnh nhân. Loạn tâm thần hoặc lú lẫn cấp tính đã xảy ra khi dùng đồng thời ornidazole và disulfiram.
    • Việc dùng đồng thời với các thuốc chống đông coumarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu tuy chưa thấy với ornidazole.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn của ornidazole thường phụ thuộc vào liều.

    • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
      – Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, vị kim loại khó chịu, đau bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
    • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
      – Da: Ban da, mày đay, ngứa.
      – Gan: Tăng trị số enzym gan, viêm gan ứ mật, vàng da.
      – Tuyến tụy: Viêm tụy.
    • Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
      – Tiêu hóa: Viêm ruột kết.
      – Da: Ban đỏ đa dạng.
      – Tim mạch: Phù mạch.
      – Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
      – Mắt: Song thị, cận thị.
      – Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu.
      – Miễn dịch: Phản vệ.
    • Không rõ tần suất
      – Chung: Yếu ớt.
      – Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (khi tiêm tĩnh mạch).
      – Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất điều hòa, nhức đầu, buồn ngủ, khó ngủ, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, cơn động kinh.
      – Thần kinh ngoại biên: Tê cóng hoặc đau nhói các chi.
      – Tiêu hóa: Tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng (do phát triển Candida).
      – Tiết niệu: Khó chịu ở niệu đạo, nước tiểu sẫm màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Ngừng điều trị trong trường hợp có các tác dụng không mong muốn: mất điều hòa, chóng mặt, lú lẫn.

Quá liều và cách xử trí

    • Khi bị quá liều, các tác dụng không mong muốn trở nên trầm trọng hơn, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ornidazole, cần điều trị triệu chứng và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung. Trong trường hợp chuột rút xảy ra, nên dùng diazepam.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.