Thành phần của Sanlein 0,1%
Thành phần/Hàm lượng
Natri hyaluronat:5 mg
Công Dụng của Sanlein 0,1%
Chỉ định
Ðiều trị rối loạn biểu mô kết – giác mạc do các bệnh sau:
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjögren, hội chứng Stevens – Johnson và bệnh viêm khô kết – giác mạc do kém xuất tiết nước mắt (khô mắt).
- Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng, v.v...
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Natri hyaluronate kết hợp với fibronectin, thúc đẩy sự dính và giãn tế bào biểu mô. Natri hyaluronate cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronate có thể giữ nhiều phân tử nước.
Thúc đẩy sự liền sẹo giác mạc
Khi nhỏ dung dịch natri hyaluronate 0,1% - 0,5% vào trong các mẫu tổn thương ở thỏ gồm có biểu mô giác mạc và biểu mô giác mạc đã bóc tách màng đáy, vùng bị tổn thương giảm đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt tá dược từ 24 giờ sau khi bóc tách.
Thúc đẩy sự giãn dài biểu mô giác mạc
Natri hyaluronate thúc đẩy đáng kể sự giãn dài lớp biểu mô giác mạc so với nhóm chứng (chỉ là môi trường nuôi cấy) ở những mảnh giác mạc thỏ nuôi cấy được phân lập.
Đặc tính giữ nước
Khi nhỏ dung dịch natri hyaluronate 0,1% - 1,0% vào agar plugs (các nút thạch), sự giảm khối lượng của các nút thạch do nước bốc hơi đã được ngăn ngừa trong phương pháp phụ thuộc vào nồng độ.
Dược động học
Nồng độ trong huyết thanh:
Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic đã được đo trước khi nhỏ thuốc cũng như vào các ngày điều trị: ngày 3, ngày 9 (ngày cuối cùng dùng thuốc), và ngày 10 ở 6 tình nguyện viên nam, trưởng thành, khỏe mạnh. Dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronate 0,1% (ngày 1), và 0,5% (ngày 2 – 9) được nhỏ ở liều mỗi lần 1 giọt, 5 – 6 lần/ngày (ngày 1 – 2) và mỗi lần 1 giọt, 13 lần mỗi ngày (ngày 3 – 9) vào một bên mắt của các đối tượng. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh được đo trước, trong và sau khi điều trị đều thấp hơn giới hạn định lượng (10 µg/mL).
Phân bố nội nhãn:
Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50 µL dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronate 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bình thường, phóng xạ chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở hành kết giác mạc và được phát hiện vào lúc ít nhất 8 giờ sau khi dùng. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và chỉ được phát hiện vào lúc 0,5 giờ sau dùng.
Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50 µL dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronate 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao đã được phát hiện ở giác mạc và trong thủy dịch ngay 1 giờ sau khi dùng.
Liều Dùng của Sanlein 0,1%
Cách dùng
Thuốc tra mắt.
Liều dùng
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 – 6 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ của Sanlein 0,1%
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Mắt: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, ngứa, kích ứng mắt, viêm kết mạc, xung huyết kết mạc, rối loạn giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông, cảm giác có vật lạ ở mắt.
Mắt: Tiết dịch mắt, đau mắt.
Lưu ý của Sanlein 0,1%
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Để xa tầm tay trẻ em.
Khi dùng:
- Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
- Không được dùng thuốc này khi đang mang kính sát tròng mềm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong lọ kín.\
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.