Thuốc Depakine 200Mg/Ml Sanofi Điều Trị Các Thể Động Kinh Khác Nhau (40Ml)

Thương hiệu: công ty TNHH Sanofi - Aventis Việt Nam   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần/Hàm lượng

Valproat natri: 200mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Depakine 200mg/ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em. 

Dược lực học

Valproat gây ra các tác động dược lý chủ yếu là trên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng chống co giật được sử dụng để điều trị các thể co giật ở động vật và bệnh động kinh ở người.

Các nghiên cứu lâm sàng và trong phòng thí nghiệm trên Valproat gợi ý 2 loại tác động chống co giật. Thứ nhất là tác động dược lý trực tiếp liên quan đến nồng độ Valproat trong huyết thanh và trong não. Thứ hai có lẽ là tác động gián tiếp liên quan đến các chất chuyển hoá của Valproat tồn tại trong não hoặc với các thay đổi chất dẫn truyền thần kinh hoặc tác động trực tiếp trên màng tế bào. Giả thiết được công nhận rộng rãi nhất là giả thuyết về GABA, nồng độ chất này tăng sau khi dùng Valproat.

Valproat làm giảm thời gian các pha trung gian của giấc ngủ đồng thời làm tăng giác ngủ chậm.

Dược động học

Các nghiên cứu dược động học khác nhau về Valproat cho thấy như sau:

  • Tính khả dụng sinh học của Valproat, sau khi uống, đạt gần 100%.

  • Thể tích phân bố chủ yếu giới hạn trong máu và nhanh chóng trao đổi dịch ngoài tế bào. Valproat vượt qua hàng rào não tủy và vào não, nồng độ của Valproate trong dịch não tủy có liên quan mật thiết với nồng độ tự do của thuốc trong huyết thanh.

  • Thời gian bán hủy là 15 - 17 giờ.

  • Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh cần để đạt hiệu quả điều trị là 40 - 50mg/l, với biên độ trong khoảng 40 và 100mg/l. Khi nồng độ này vượt quá cao không cần thiết, cần cân nhắc nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ đặc biệt là các tác dụng phụ phụ thuộc liều. Khi nồng độ duy trì trên 150mg/l đòi hỏi giảm liều.

  • Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 3 - 4 ngày.

  • Sự g

Liều Dùng Của Depakine 200Mg/Ml

Cách dùng

Dùng đường uống, uống dung dịch thuốc pha loãng với một ít nước uống không có gas.

Chai dung dịch thuốc có sẵn xy-lanh (có pít-tông màu hoa cà) dùng để lấy thuốc uống. Chỉ lấy thuốc uống bằng xy-lanh có sẵn trong hộp.

Các vạch khắc trên xy-lanh chỉ liều bằng mg (mỗi vạch tương ứng với liều 25mg, trong phạm vi phân liều từ 50mg - 400mg).

Liều dùng của thuốc được lấy bằng cách dùng xy-lanh: Kéo pít-tông lên cho đến khi vạch tương ứng liều bằng mg đã chỉ định chạm đến đỉnh của ống xy-lanh.

Luôn rửa sạch xy-lanh sau khi dùng.

Để mở chai: Nhấn nắp xuống và xoay (loại nắp này an toàn đối với trẻ em).

Đậy chặt nắp chai ngay sau mỗi lần lấy thuốc.

Để mở nắp chai:

  • Nhấn nắp xuống.

  • Cùng lúc đó xoay nắp.

Cách sử dụng xy-lanh có khắc vạch chia liều:

  • Hút đầy.

  • Điều chỉnh liều.

  • Bơm ra.

Thời gian trị liệu:

Không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.

Nguy cơ khi ngưng dùng thuốc

Không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Việc ngưng dùng thuốc phải được thực hiện từ từ. Hậu quả của việc ngưng điều trị đột ngột hoặc trước khi bác sĩ chỉ định ngưng là có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn động kinh.

Liều dùng

Liều dùng hàng ngày được quyết định bởi bác sĩ của bạn, và chính xác cho riêng bạn.

Liều khởi đầu thông thường là 10 - 15mg/kg thể trọng, sau đó có thể tăng từ từ đến liều tối ưu trong vòng 1 - 2 tuần.

Liều dùng trung bình hàng ngày:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ em: 30mg/kg thể trọng (dùng dạng xirô, dung dịch thuốc uống hoặc dạng hạt phóng thích kéo dài là tốt nhất).

  • Thiếu niên và người lớn: từ 20 – 30mg/kg thể trọng (dùng dạng viên nén hoặc viên nén phóng thích kéo dài hoặc dạng hạt phóng thích kéo

Tác Dụng Phụ Của Depakine 200Mg/Ml

Khi sử dụng thuốc Depakine 200mg/ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm gặp các trường hợp tổn thương gan (viêm gan) hoặc tụy (viêm tụy), có thể nghiêm trọng và đe dọa tính mạng và nó có thể bắt đầu đột ngột với mệt mỏi, chán ăn, kiệt sức, buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau dạ dày.

Rất hiếm khi gặp nổi ban da, đôi khi phồng giập ở miệng (đỏ da đa dạng), phồng giộp trên da rải rác và nhanh chóng lan tỏa khắp cơ thể và có thể đe dọa tính mạng (hội chứng Stevens-Johnson).

Phản ứng dị ứng

Các tác dụng phụ có thể gặp khác

    • Mặt và cổ sưng phồng đột ngột có thể dẫn đến khó thở và đe dọa tính mạng (phù mạch).

    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (nổi ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân) bao gồm một số triệu chứng như sốt, nổi ban da, tăng kích thước hạch bạch huyết, tổn thương gan, tổn thương thận và kết quả thử máu bất thường như số lượng bạch cầu tăng cao (bạch cầu ái toan).

    • Khới đầu điều trị: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
    • Rụng tóc.
    • Run.
    • Ngủ gà.
    • Rối loạn kinh nguyệt như mất kinh (không có kinh theo chu kỳ) và kinh nguyệt không đều.
    • Tăng cân.
    • Bất thường chức năng buồng trứng (Hội chứng buồng trứng đa nang).
    • Sự di chuyển của tinh trùng bị giảm.
    • Nhức đầu.
    • Khó khăn trong phối hợp vận động.
    • Lú lẫn, co giật, rối loạn tỉnh táo riêng biệt hay kết hợp với gia tăng các cơn động kinh, và các rối loạn này có thể bao gồm cả hôn mê tạm thời sẽ biến mất khi giảm liều hoặc ngưng điều trị.
    • Các rối loạn ngoại tháp (gồm các triệu chứng như run, cứng các chi và khó đi đứng) đôi khi không hồi phục. Trong một số trường hợp, hội chứng Parkinson có thể hồi phục.
    • Rất hiếm trường hợp, rối loạn trí nhớ và tâm thần dần dần xuất hiện (rối loạn nhận thức, chứng mất trí) và hồi phục sau khi ngưng điều trị một vài

Lưu ý Của Depakine 200Mg/Ml

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Depakine 200mg/ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất chính của thuốc (Natri valproat), hoặc một trong các thành phần của thuốc.

  • Dị ứng với các hoạt chất cùng loại với Valproate (Divalproat, Valpromide).

  • Bệnh gan (viêm gan cấp tính hoặc mãn tính).

  • Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh về gan di truyền).

  • Dùng phối hợp với: Mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), Cỏ St.John’s (cây cỏ điều trị trầm cảm).

Thận trọng khi sử dụng

Bác sĩ sẽ cho xét nghiệm máu để thường xuyên theo dõi chức năng gan, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị. Rất hiếm khi xảy ra, nhưng Depakine có thể gây tổn thương gan (viêm gan) hoặc tụy (viêm tụy) nguy kịch đến tính mạng cho người bệnh.

Báo ngay cho bác sĩ biết khi thấy xuất hiện các dấu hiệu sau:

  • Mệt đột ngột, chán ăn, kiệt sức, ngủ gà, sưng chân, khó ở.

  • Nôn ói nhiều lần, đau vùng thượng vị hoặc đau bụng, vàng da hoặc mắt.

  • Tái xuất hiện các cơn động kinh mặc dù đang được điều trị đúng cách.

  • Trước khi điều trị, cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh về thận (suy thận), ban đỏ toàn thân (hiếm gặp) hoặc thiếu hụt men di truyền, đặc biệt là thiếu hụt men của chu trình urê dẫn đến tăng số lượng ammonium trong máu.

  • Khi bạn cần phải phẫu thuật, hãy báo cho nhân viên y tế biết bạn đang dùng thuốc này.

  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ sẽ kiểm tra để đảm bảo bạn đang không mang thai và sẽ kê đơn thuốc ngừa thai nếu cần (xem “Thời kỳ mang thai“).

  • Ngay lập tức phải hỏi ý kiến b

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.