Thuốc Daleston-D Tw3 chống dị ứng hiệu quả (75ml)

Thương hiệu: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Tw3   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
36,000₫
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần của Thuốc Daleston-D

Thành phần/Hàm lượng

Betamethasone: 3.75 mg

Dexchlorpheniramine maleate: 30 mg

Công Dụng của Thuốc Daleston-D

Chỉ định

Thuốc Daleston-D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Dược lực học

Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp có tác dụng Corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Các dạng Betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ Betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60% thấp hơn so với Hydrocortison.

Betamethason là một Corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ.Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do Betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với Protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các Corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat sinh khả dụng khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% Dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

Liều Dùng của Thuốc Daleston-D

Cách dùng

Thuốc Daleston-D dạng siro dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều dùng điều trị da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml -10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.

Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.

Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Khi điều trị kéo dài, cần ngừng Betamethason dần dần từng bước một.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Betomethason: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Dexclorpheniramin maleat: Dấu hiệu quá liều gồm trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

Cách xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ của Thuốc Daleston-D

Khi sử dụng thuốc Daleston-D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Không xác định tần suất

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    • Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.

    • Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.

    • Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.

    • Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.

    • Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.

    • Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).

    • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.

    • Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

    • Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.

    • Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiềm, hạ kali.

    • Mắt: Rối loạn võng mạc.

    • Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.

    • Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

    • Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.

    • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.

    • Thận: Suy thượng thận cấp.

    • Dạ dày: Loét dạ dày.

    • Tâm thần: Trầm cảm, co giật.

    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

    • Mạch máu: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn chung: Tăng cân.

    • Hệ tim mạch: Huyết khối.

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    • Thận: Suy thượng thận thứ phát.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Dạ dày: Viêm tụy.

Lưu ý của Thuốc Daleston-D

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Daleston-D chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Betamethason hoặc các Corticoid khác và Dexclorpheniramin.

  • Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.

  • Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Thận trọng khi sử dụng

Phải dùng Corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.

Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.

Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp Corticoid phải kéo dài.

Nguy cơ thủy đậu và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

Không được dùng các vaccin sống trong người bệnh đang dùng liệu pháp Corticoid đường toàn thân liều cao và ít nhất trong 3 tháng sau.

Trong quá trình dùng liệu pháp Corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.

Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sưng tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

Ức chế sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em có thể xảy ra, vì vậy hãy quan sát kỹ và nếu phát hiện thấy bất thường thì ngừng sử dụng thuốc.

Cảnh báo thành phần:

Đường trắng: Có thể gây hại cho răng.

Sorbitol: Thuốc này có chứa 250 mg Sorbitol trong mỗi liểu 2,5 ml. Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5 mg natri benzoat trong mồi liều 2,5 ml. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).

Ethanol: Thuốc này chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100 mg mỗi liều 2,5 ml.

Màu Quinolin, Amaranth: Có thể gây phản ứng dị ứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng trung bình, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng Corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng Corticoid dài hạn.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi Corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp Corticoid.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Chống viêm không steroid: Khi dùng phối hợp với Corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của Dexclorpheniramin maleat.

Dùng đồng thời Corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.