Siro Colergis Dapharco điều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid (60ml)

Thương hiệu: IN ĐÔ NÊ XI A   |   Tình trạng: Hết hàng
SKU: Đang cập nhật
45,000₫
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần/Hàm lượng

Betametasona

dexclorfeniramina

Công Dụng của Thuốc Colergis

Chỉ định

Colergis chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Ðiều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.

Dược lực học

Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. 

Tác dụng chống viêm bao gồm ổn định bạch cầu lysosome, ngăn chặn sự giải phóng hydrolase phá hủy axit từ bạch cầu, ngăn chặn sự tích tụ của đại thực bào trên vị trí viêm, giảm khả năng bám của bạch cầu trên nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch và phù nề, chống lại hoạt động histamine giải phóng kinin từ chất nền, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, kết tủa collagen và các cơ chế khác.

Thời gian hoạt động chống viêm phù hợp với thời gian ép trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA). Colergis có thể làm giảm hoạt động và khối lượng bạch huyết, tạo ra giảm bạch cầu, giảm nồng độ miễn dịch phản ứng mô tương tác kháng nguyên - kháng thể theo cách ngăn chặn phản ứng miễn dịch.

Betamethasone cũng kích thích các tế bào hồng cầu trong tủy xương, kéo dài tuổi thọ của hồng cầu và tiểu cầu trong máu, làm tăng bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu, tăng dị hóa protein, tạo gluconeoge và tái phân phối lipid từ ngoại vi đến trung tâm của cơ thể, cũng như giảm hấp thu ở ruột và tăng bài tiết qua thận. 

Dexchlorpheniramine maleate là một chất kháng histamine dẫn xuất propylamine. Dexchlorpheniramine ức chế cạnh tranh tác dụng dược lý của histamine (chất đối kháng với thụ thể H1 histamine).

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Liều Dùng của Thuốc Colergis

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi

1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.

Trẻ em 6 - 12 tuổi

½ muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày.

2 - 6 tuổi: Muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, liều lượng sẽ chính xác hơn khi dựa trên phản ứng và mức độ bệnh hơn là tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Thuốc nên được dùng đồng thời với thức ăn hoặc sữa để giảm bớt các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Liều lượng tùy theo tình trạng và đáp ứng của người bệnh, khi đạt được phản ứng thích hợp, nên giảm dần liều cho đến liều thấp nhất, đủ đáp ứng lâm sàng vĩnh viễn.

Trong điều trị dài hạn, nên giảm dần việc dùng thuốc. Trước khi điều trị lâu dài, trước tiên bệnh nhân nên làm điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra đường và chức năng trục HPA, cũng như chụp X quang đường tiêu hóa cho những bệnh nhân dễ bị rối loạn tiêu hóa.

Trong thời gian điều trị dài hạn, nên đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng của X quang ngực và cột sống, hệ tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ của Thuốc Colergis

Khi sử dụng Colergis bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Không xác định tần suất

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần.

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).

    • Tai mũi họng: Mũi và họng.

    • Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng chất lỏng và điện giải, ức chế trục HPA.

    • Mắt: Tăng nhãn áp.

    • Hệ cơ xương khớp: Bệnh cơ, mất khối lượng cơ.

    • Chưa có báo cáo.

    • Chuyển hóa: Teo vỏ thượng thận và suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt là ở liều cao; phù, giữ natrium, mất kali, nhiễm kiềm; hạ kali máu và tăng huyết áp, hạ calci huyết, rối loạn nội tiết bao gồm cường vỏ và vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt khác; giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết và làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường.

    • Mắt: Gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, đặc biệt ở trẻ em, nhãn áp và tăng nhãn áp; sự phá hủy dây thần kinh mắt.

    • Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn gây giảm cân, tăng cảm giác thèm ăn gây tăng cân, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, viêm tụy, kích ứng dạ dày và loét thực quản).

    • Hệ thần kinh: Ảnh hưởng đến thần kinh (chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm và lo lắng).

Lưu ý của Thuốc Colergis

Chống chỉ định

Thuốc Colergis chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với betamethasone và sulphite. 

  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI). 

  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. 

  • Nhiễm nấm toàn thân. 

  • Bệnh nhân đang tiêm chủng. 

  • Loét dạ dày tá tràng.

Thận trọng khi sử dụng

Betamethasone có thể gây ra kết quả âm tính giả khi xét nghiệm tetrazolium nitroblue về nhiễm vi khuẩn toàn thân và ngăn chặn phản ứng của xét nghiệm da và làm biến chứng phản ứng điều trị bằng thuốc viêm tuyến giáp.

Việc dùng thuốc nên được thực hiện cẩn thận trong bệnh tăng nhãn áp góc đóng, tắc nghẽn hành tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường, bệnh cơ steroid và động kinh. Sử dụng Colergis có thể ngăn chặn các triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

Sử dụng lâu dài có thể ức chế hệ thống miễn dịch chống lại nhiễm trùng. Khi sử dụng lâu dài, tránh ngưng đột ngột. Sử dụng corticosteroid lâu dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp với khả năng phá hủy dây thần kinh quang học và có thể làm tăng nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm và virus. Thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết vì Colergis có thể gây giữ nước.

Bệnh nhân nên được hướng dẫn cho bác sĩ về sự tiến triển của nhiễm trùng, các dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, đau họng, đau đường tiết niệu, đau cơ) và vết thương trong khi điều trị hoặc 12 tháng sau khi ngừng điều trị để điều chỉnh liều và nếu tái quản lý là cần thiết.

Việc dùng thuốc nên được thực hiện cẩn thận ở người cao tuổi, suy nhược, bệnh nhân suy giáp/xơ gan, nhồi máu cơ tim, hen suyễn, rối loạn tâm thần, tăng huyết áp; suy chức năng gan, bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng nhãn áp và rối loạn co giật.

Có khuynh hướng loãng xương, do đó, việc dùng thuốc ở bệnh nhân mãn kinh nên được thực hiện cẩn thận. Colergis không được dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng trừ trường hợp rất nghiêm trọng; Ngoài ra, hãy cẩn thận ở những bệnh nhân bị viêm túi thừa, viêm loét đại tràng và chứng nối ruột.

Nó không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm vi rút/vi khuẩn mà không thể kiểm soát được bằng kháng sinh trừ khi trong một tình huống rất nguy cấp. Điều trị dự phòng bằng hóa chất nên được áp dụng trong việc quản lý bệnh nhân có tiền sử bệnh lao đang hoạt động.

Sử dụng cho trẻ em: Nếu có thể, nên tránh sử dụng liều cao kéo dài cho trẻ em, vì Colergis có thể làm giảm tốc độ phát triển của xương; nếu thực sự cần điều trị lâu dài, luôn phải theo dõi trẻ sơ sinh và sự tăng trưởng và phát triển của trẻ. Liều cao ở trẻ em cũng gây viêm tụy cấp, hơn nữa còn gây phá hủy tuyến tụy.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược).

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng trong thai kỳ có thể gây tổn thương thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ cho con bú dùng betamethasone không nên cho con bú.

Tương tác thuốc

Barbiturat, phenytoin và rifampin (thuốc gây cảm ứng men gan) có thể làm tăng chuyển hóa betamethason, do đó cần phải điều chỉnh liều nếu dùng đồng thời các liệu pháp này. 

Dùng đồng thời với các thuốc gây loét như indomethacin có thể làm giảm nguy cơ loét dạ dày/ruột. 

Dùng đồng thời với aspirin ở bệnh nhân giảm prothrombin huyết nên được thực hiện cẩn thận. Ở bệnh nhân viêm đa khớp, việc dùng đồng thời với salicylat nên được thực hiện cẩn thận, luôn phải theo dõi các tác dụng ngoại ý. 

Thuốc lợi tiểu (thiazide, furosemide, axit ethacrynic) và các thuốc khác làm mất kali gây ra tác dụng quá mức của betamethasone trên kali, do đó luôn phải theo dõi kali huyết thanh. 

Ở bệnh nhân nhược cơ, nên ngừng dùng thuốc kháng cholinesterase ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu dùng betamethason. Việc chủng ngừa ở những bệnh nhân đang dùng betamethasone cần xét nghiệm huyết thanh học để đảm bảo đáp ứng kháng thể thích hợp và liều vắc-xin/độc tố có thể tăng lên. 

Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể trầm trọng hơn khi dùng đồng thời với các thuốc trầm cảm khác, ví dụ như thuốc an thần, thuốc an thần và rượu; thầy thuốc không nên cho những loại thuốc này để tránh quá liều và bệnh nhân nên được thông báo không uống rượu. MAOI có thể kéo dài và phóng đại tác dụng kháng histamine.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.