Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
Saccharomyces boulardii đông khô 200mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc Bioflora được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Bioflora 200 10V
Cách dùng
Bioflora dùng đường uống. Nuốt nguyên viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM 1-745.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Bioflora 200 10V
Khi sử dụng thuốc Bioflora, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa..
Da và mô dưới da: Nổi mề đay.
Lưu ý Của Bioflora 200 10V
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bioflora chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Thận trọng khi sử dụng
BIOFLORA có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37°C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh.
Lưu ý: Không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm huyết (nhiễm nấm trong máu) ở bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng S. boulardii CNCM I-745, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
Do có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiêu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hoá hiếm gặp).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai.
Để thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo. Tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Do bản chất nấm men, không kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.