Thành phần
Thành phần
Hàm lượng
Acetylsalicylic acid
81mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc ASPIRIN MKP 81 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
- Giảm đau nhẹ và vừa.
Dược lực học
Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Acid acetylsalicylic (aspirin) được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, một phần acid acetylsalicylic được thủy phân thành salicylate trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần acid acetylsalicylic gắn protein huyết tương với tỷ lệ 80 - 90% và được phân bố rộng.
Salicylate được thanh thải chủ yếu ở gan. Salicylate cũng được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và tụt pH qua nước tiểu, thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylate có thể được thải trừ qua thẩm tách máu.
Liều Dùng Của Aspirin 81 Mkp 10X10
Cách dùng
Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
Liều dùng
Dùng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều đề nghị:
Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ:
Uống 1 - 2 viên/ngày.
Giảm đau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 - 6 viên/lần x 4 - 6 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.
Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 4-6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị quá liều salicylate gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ; điều trị chứng tích cetone; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonate uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nếu dùng acetazolamide, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylate (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Aspirin 81 Mkp 10X10
Khi sử dụng thuốc ASPIRIN MKP 81, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.
Máu: Thiếu máu tan huyết.
TKTW: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Máu: Thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Chuyển hoá, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Lưu ý Của Aspirin 81 Mkp 10X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc ASPIRIN MKP 81 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn càm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước đây.
Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Cần phải giảm liều ờ người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc aspirin.
Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.
Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với warfarin.
Làm tăng nồng độ methotrexate, thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea, phenytoin, acid valproic trong huyết thanh và tăng độc tính.
Làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.