Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
Nghệ 36mg
Gừng 48mg
Nhũ hương 180mg
Nhân Sâm 180mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc Artrex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
Dược lực học
Artrex là thuốc nguồn gốc từ thảo dược, thành phần gồm nhiều dược liệu có tác dụng giảm đau và kháng viêm. Trong đó:
- Cao Withania somnifera (Extractum Withaniae somniferae): Là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ rễ cây Sâm Ấn Độ (Radix Withania somnifera L.,) còn có tên gọi khác là Winter Cherry, là cây thuộc họ Cà Solanaceae. Hàm lượng Withanolide-D trong cao > 0.09%. With-anolide-D có tác dụng chống viêm và giảm đau mạnh, được dùng để điều trị viêm khớp.
- Cao Boswellia serrata (Extractum Bostvelliae serratae): Là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ gôm nhựa cây nhựa hương Ấn Độ (Gum-mi resina Boswellia serrata Triana and Planch), họ Burseraceae, còn được gọi là Indian Frankincense, hàm lượng boswellic acid trong cao > 48%. Bosweliic acid là một chất kháng viêm và chống viêm khớp. Chất này ức chế sự tổng hợp leukotriene bằng cách ức chế men 5-lipoxygenase mà không ảnh hưởng đến men cyclo-oxygenase, do đó không gây ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như các thuốc kháng viêm khác. Ngoài ra thuốc cũng làm giảm sự xâm nhập của bạch cầu vào các khớp bị viêm.
- Cao gừng (Extractum Zingiberis): Là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây gừng (Rhizoma Zingiber officinale Roscoe), họ gừng Zingiberaceae, còn được gọi là Zinger. Củ gừng và tinh dầu gừng có tác dụng giảm đau, giảm viêm. Hàm lượng gingerols và shogaols trong cao >14%.
- Cao nghệ (Extractum Curcumae longae): Là cao khô đã chuẩn hóa chiết xuất từ thân rễ cây nghệ (Rhizoma Curcuma longa L) họ gừng Zingiberacea, có tên khác là Tumeric. Thành phẩn curcumin trong củ nghệ có tác dụng giảm đau kháng viêm tự nhiên, chống viêm khớp và chống dị ứng. Hàm lượng curcuminoids trong cao > 27%.
Liều Dùng Của Artrex Atra 6X10
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn.
Liều dùng
Viêm viêm khớp dạng thấp
Viêm nhẹ tới vừa: 1 viên/2 - 3 lần/ngày, viêm nặng hoặc cấp: 2 viên/2 lần/ngày.
Thoái hóa khớp
1 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo các trường hợp sử dụng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi xảy ra quá liều cần ngừng sử dụng thuốc và có biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Artrex Atra 6X10
Khi sử dụng thuốc Artrex bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nói chung thuốc dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn như chán ăn, buôn nôn, đau bụng, ban da, viêm miệng, mất ngủ. Tác dụng ít gặp như đau thượng vị, ợ nóng, viêm lưỡi, mày đay, chóng mặt, tiêu chảy, ngứa, đau đầu cũng đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý Của Artrex Atra 6X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Artrex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Khi bị đau xương khớp, bệnh nhân nên hạn chế vận động khi dùng thuốc, để nhanh đạt kết quả trị liệu mong muốn. Artrex được dung nạp tốt, nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc với người bị bệnh gan, thận, tiểu đường, xuất huyết, người đang ốm, đang tiến hành phẫu thuật hoặc đang dùng các thuốc khác, phụ nữ mang thai và cho con bú. Khi dùng thuốc mà triệu chứng không thuyên giảm, cần tham vấn ý kiến Bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu chỉ ra thuốc gây ảnh hưởng cho sự phát triển cùa phôi/thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi có chỉ định cùa bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hãy không. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.