Soler - Zopiclone 7.5mg
Thành phần
Soler 7,5mg có bảng thành phần như sau:
Zopiclone hàm lượng 7,5mg.
Dạng bào chế: Viên.
Công dụng
Tác dụng của thuốc Soler 7,5mg
Zopiclone được biết là một chất thôi miên thuộc nhóm hợp chất cyclopyrrolon. Hoạt chất phát tác dụng nhanh chóng, duy trì giấc ngủ mà chỉ số tổng số giấc ngủ REM không bị giảm và giấc ngủ sóng chậm được duy trì. Tác dụng dược lý của Zopiclone bao gồm gây ngủ, an thần, giải lo âu, chống co giật và giãn cơ. Cơ chế hoạt động của nó dựa trên việc điều chỉnh các thụ thể benzodiazepine. Ngoài các đặc tính dược lý của benzodiazepine, zopiclone còn có một số đặc tính giống barbiturat.
Chỉ định thuốc Soler 7,5mg
Soler 7,5mg được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
Giấc ngủ không ổn định do bất thường của cơ thể và/hoặc tâm thần (khó ngủ, mất ngủ, thường xuyên tỉnh giấc về đêm, thức dậy sớm)
Liều dùng
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người trưởng thành uống 1 viên/ngày.
Người già sức khỏe yếu, suy hô hấp mạn tính, suy gan uống ½ viên/ngày, tối đa là 1 viên/ngày. Theo chỉ định bác sĩ.
Liệu trình không quá 7 đến 10 ngày.
Cách dùng
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng trước khi đi ngủ. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Suy hô hấp nặng (tiểu sử ngưng thở khi ngủ).
Tiểu sửu bị phản ứng bất thường với rượu, thuốc an thần.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Soler 7,5mg: khô miệng, đắng miệng, trắng lưỡi, hơi thở có mùi, chán ăn hoặc ăn nhiều, buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược, lú lẫn, mất trí nhớ tạm thời, sảng khoái, cảm giác say rượu, lo âu, bồn chồn, trầm cảm, giảm trương lực cơ, mất phối hợp, nói khó, khó tiêu, táo bón.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
Tương tác
Những tương tác thuốc của Soler 7,5mg cần lưu ý trước khi sử dụng: Rượu, thuốc ức chế TKTW.
- Tăng liều khi dùng đồng thời Phenobarbital, Rifampicin, carmabazepin, Phenytoin.
- Giảm liều khi dùng đồng thời Erythromycin, Clarithromycin, benzodiazepin, Ketoconazole, Itraconazole, ritonavir.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý
Bệnh nhân nhược cơ nặng, suy gan/thận/hô hấp nặng, trầm cảm.
Nguy cơ thuốc gây lú lẫn ở người già & bệnh nhân có tổn thương não bộ.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.