Serapid hỗ trợ điều trị bệnh đau nửa đầu, rối loạn tiền đình.( 10x10)

Thương hiệu: Hàn Quốc   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần:

Flunarizine Hydrochloride 5mg

Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị bệnh đau nửa đầu, rối loạn tiền đình.

Thiểu năng tuần hoàn não, thiếu oxy lên não gây ra những triệu chứng như: chóng mặt, suy giảm trí nhớ, ngủ không ngon giấc,…

Cơ cứng trong quá trình vận động, lạnh đầu chi.

Liều lượng - Cách dùng

Hàm lượng thuốc được đưa ra ứng với từng loại bệnh. Cụ thể được hiểu như sau:

Đối với người đau nửa đầu mục đích là dự phòng thì uống liều khởi đầu uống vào buổi tối: sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Người dưới 65 tuổi: uống 10mg ( tương đương với 2 viên thuốc) một ngày.

Người có độ tuổi trên 65: uống 5mg/ngày.

Còn với trường hợp dùng cho điều trị duy trì thì liều lượng cần giảm xuống 5 ngày và uống các liều như nhau vào mỗi ngày, chú ý cứ hai ngày nghỉ mỗi tuần. Khi điều trị duy trì đem lại hiệu quả thì có thể ngưng sử dụng thuốc trong thời gian 6 tháng. Chỉ khi bệnh có dấu hiệu tái phát lại mới cần bổ sung thuốc.

Đối với biểu hiện về chóng mặt thì liều lượng hàng ngày cũng giống với triệu chứng đau nửa đầu. Tuy nhiên, trong trường hợp này điều trị khởi đầu chỉ kéo dài đến khi đã nhận biết được triệu chứng (thường thời gian cho việc kiểm soát triệu chứng là dưới 2 tháng). Do đó, dù kết quả là không có sự cải thiện trong vòng 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế thì bệnh nhân được kết luận là không đáp ứng và phải ngưng điều trị.

Chống chỉ định:

Những người có những đặc điểm dưới đây không được sử dụng thuốc:
Người mẫn cảm hoặc dị ứng với những thành phần của thuốc.
Người có tiền sử bệnh trầm cảm, Parkinson hay mắc chứng ngoại tháp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người phải lái xe thường xuyên và vận hành máy móc.
Người già, người có huyết áp thấp.
Lưu ý đặc biệt trên người suy thận.

Tương tác thuốc:

Rượu, thuốc trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, an thần, thuốc uống tránh thai.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn tùy theo cơ thể người bệnh tiếp nhận với thuốc như thế nào mà có biểu hiện ra hay không. Những tác dụng phụ này xảy ra cũng không quá lớn, người bệnh thường gặp như:

Buồn ngủ hoặc mệt mỏi: biểu hiện này xác suất xảy ra là 20%.

Tăng cân hoặc tạo cảm giác ngon miệng: xảy ra cỡ 11%.

Bên cạnh đó, còn có những tác dụng phụ ở mức cao hơn, gây nguy hiểm và kéo dài:

Trầm cảm, đặc biệt là trên bệnh nhân nữ đã từng có tiền sử về trầm cảm.

Triệu chứng ngoại tháp: cơ cứng, vận động khó khăn, chậm chạp, chân tay run rẩy, không nắm chắc vật,…

Những tác dụng không mong muốn khác xảy ra với xác suất nhỏ hơn như:

Rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn, đau dạ dày, nóng trong xương ức.

Ảnh hưởng lên thần kinh trung ương gây buồn ngủ, lo lắng, bồn chồn.

Tăng bài tiết sữa, đau cơ, phát ban, khô miệng,…

Chú ý đề phòng:

- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.

Thông tin thành phần Flunarizine

Dược lực:

Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc.

Dược động học :

- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2-4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5-6.
- Phân bố: Gắn kết protein : 90%.
- Chuyển hoá: chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Thải trừ: thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.

Tác dụng :

Thuốc ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizine không tác động trên sự cơ bóp và dẫn truyền cơ tim.

Chỉ định :

Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu).
Ðiều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Ðiều trị các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não và suy giảm oxy tế bào não bao gồm: chóng mặt, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích, mất trí nhớ, kém tập trung và rối loạn giấc ngủ.

Liều lượng - cách dùng:

Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Ðiều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Cho dù không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Chống chỉ định :

Không dùng Flunarizine ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng Parkinson trước đó hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp thoáng qua: buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi (20%); tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng (11%). Một số tác động phụ nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài:
- Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
- Triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Những tác dụng phụ hiếm gặp khác:
- Tiêu hóa: nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, lo lắng.
- Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ