Sanidir 125mg/5ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả (lọ 30ml)

Thương hiệu: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. - Ấn Độ.   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần chính của Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Cefdinir: 125 mg.

  • Tá dược: Aspatam, Natribenzoat, Gôm xanthan, Hương xoài, hương cam, hương bạc hà, hương dâu, colloidal silicon dioxid, tal, magnesi sterat,  sucrose

Dạng bào chế

  • Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau: 

    • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp. 

    • Viêm xoang hàm cấp. 

    • Viêm họng, viêm amidan. 

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Chống chỉ định của Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Bệnh nhân dị ứng với Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi

Liều lượng và cách dùng của Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Tổng liều hàng ngày của người trưởng thành và thanh thiếu niên là 600 mg/ ngày.

  • Liều cho trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi:

    • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn:7 mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày

    • Viêm họng, viêm amidan:7 mg/kg mỗi 12 giờ trong vòng 5-10 ngày.

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Lưu ý khi sử dụng Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Hỗn dịch sau khi pha phải bảo quản trong tủ lạnh, nên sử dụng trong 7 ngày.

  • Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác

  • Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, Chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi. Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicilin.

  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir. 

Tác dụng phụ khi dùng Sanidir 125mg/5ml (lọ 30ml)

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (C max) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt C max cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.