Nifedipin 10mg phabaco(10*10) - điều trị đau thắt ngực

Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 - PHARBACO   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

1 Thành phần

Thành phần: Một viên nén Nifephabaco có chứa các thành phần: 

  • Nifedipine có hàm lượng 10 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nifephabaco 

2.1 Tác dụng của thuốc Nifephabaco 

Với thành phần chính là dược chất Nifedipine, thuốc Nifephabaco có đầy đủ các tác dụng dược lý của hoạt chất này. 

Nifedipine là nhóm thuốc có tác dụng ức chế kênh calci của nhóm cấu trúc dihydropyridine, tạo ra các thay đổi sau:

  • Tăng kích thước động mạch.
  • Giãn động mạch.
  • Tăng lưu lượng máu đến não và thận, lưu lượng máu ngoại vi.

Nhờ đó, Nifedipine ngăn cản sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp.

2.2 Chỉ định thuốc Nifephabaco 

Nifephabaco 10mg sẽ chỉ định điều trị trong trường hợp dưới đây:

  • Cơn đau thắt ngực bao gồm: Đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực ổn định hay không ổn định.
  • Ðiều trị cao huyết áp nguyên phát hay thứ phát.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nifephabaco 

3.1 Liều dùng thuốc Nifephabaco 

Điều trị cơn đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 4 viên/lần x 2lần/ngày. 

Điều trị tăng huyết áp: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể lên 4 viên/lần x 2 lần/ngày. 

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ, tốt nhất là cách nhau 12 giờ. Liều lượng tối đa 12 viên/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Nifephabaco hiệu quả

Nifephabaco có dạng bào chế là viên nén bao phim, dùng thuốc bằng đường uống.

Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.

Khi uống thuốc nuốt nguyên viên, không nên nhai viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Nifephabaco cho các đối tượng sau:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Nifedipine hay các bất kì thành phần khác của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với thuốc cấu trúc dihydropyridine.
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 8 ngày, choáng do tim và rối loạn tuần hoàn.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Nifephabaco, bệnh nhân có thể gặp ra các tác dụng không mong muốn là: 

  • Hạ huyết áp, nhức đầu, mệt mỏi, nóng nảy, đỏ mặt, hồi hộp, nhịp nhanh tim nhưng chỉ ở mức độ nhẹ và nhanh chóng mất đi.
  • Bệnh nhân có thể xuất hiện phù nếu điều trị lâu.
  • Liều cao: Rối loạn tiêu hóa, tiểu nhiều, rối loạn thị giác nhẹ, ngứa, run tay, đau cơ,…

6 Tương tác

Thuốc Nifephabaco khi dùng đồng thời cùng với các thuốc điều trị cao huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển cần phải có sự điều chỉnh liều do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp có thể khiến bệnh nhân tụt huyết áp mạnh.

Có thể phối hợp Nifedipine với nitrat để tăng cường tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực

Ngoài ra cần lưu ý khi phối hợp Nifephabaco 10mg với các thuốc sau: Coumarin, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Quinidine, Digoxin,….

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử huyết áp thấp.

Giảm liều điều trị với bệnh nhân suy gan, giảm thể tích động mạch thận, giảm thể tích tuần hoàn.

Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn thị giác,... đối tượng này cần phải hết sức thận trọng khi dùng, hãy dừng làm việc khi xuất hiện các triệu chứng trên.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc Nifephabaco bởi có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi và tới trẻ bú sữa mẹ. Đặc biệt tuyệt đối không được sử dụng trong 3 tháng đầu thai kì.

7.3 Bảo quản 

Thuốc phải được để ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, độ ẩm.

Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ quá 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 1 (Pharbaco).

Đóng gói: Một hộp thuốc có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén bao phim.