Nhà sản xuất.
- Công ty TNHH Tư Vấn Y Dược Quốc Tế.
Địa chỉ sản xuất.
- Lô 42 A2 – khu công nghiệp Quang Minh 1 – thị trấn Quang Minh – huyện Mê Linh – Hà Nội.
Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
- 7407/2018/ĐKSP.
Dạng bào chế.
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói.
- Mỗi hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
Thành phần của Ích Tiểu Vương.
Mỗi viên nén 1150 mg chứa:
Hoạt chất:
Thành phần | Hàm lượng | Thành phần | Hàm lượng |
Cao Bạch tật lê | 75 mg (tương đương 485 mg dược liệu) | L – Arginine (dưới dạng L – Arginine hydrochloride) | 50 mg |
Cao Chi tử | 75 mg (tương đương 450 mg dược liệu) | Chiết xuất hạt bí ngô | 30 mg |
Cao Trinh nữ hoàng cung | 50 mg (tương đương 275 mg dược liệu) | Kẽm (dưới dạng Zinc salicylate) | 3.8 mg |
Cao Hoàng cầm | 50 mg (tương đương 190 mg dược liệu) | Iod (dưới dạng Potassium iodide) | 150 mcg |
Soy Isoflavones | 50 mg |
Phụ liệu:
- Lactose, chất chống đông vón Magnesium stearate, chất làm bóng Polyvinyl alcohol, chất ổn định Polyvinylpyrrolidone vừa đủ.
Bảo quản.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng.
- Ích Tiểu Vương có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng của sản phẩm được in trên vỏ hộp.
- Tuyệt đối không sử dụng khi sản phẩm đã hết hạn in trên bao bì.
Tác dụng, chỉ định, cách dùng của Ích Tiểu Vương.
Thành phần của Ích Tiểu Vương có tác dụng gì?
Cao Bạch tật lê.
- Bạch tật lê là một thành phần trong bài thuốc thảo mộc của Ấn Độ có hiệu quả điều trị tốt trên bệnh nhân có sỏi bàng quang.
- Từ lâu Bạch tật lê đã thường được sử dụng trong dân gian với công dụng lợi tiểu và bổ thận, hỗ trợ điều trị bệnh sỏi bàng quang, chứng tiểu đau và chứng đái dầm ở trẻ em.
- Bạch tật lê làm tăng trương lực cơ bao gồm cả cơ bàng quang nên giúp co giãn cơ bàng quang, tăng khả năng chứa và giữ nước tiểu trong bàng quang, giảm triệu chứng tiểu rắt, tiểu són; làm sạch các mô bàng quang và giữ cho đường tiết niệu luôn khỏe mạnh.
Cao Chi tử.
- Chi tử còn có tên gọi khác là Dành dành, là một loài cây mọc hoang dại ở miền Bắc Việt Nam.
- Theo Đông y, Chi tử là vị thuốc có vị đắng, tính hàn với tác dụng chính giúp thanh nhiệt, lợi tiểu, làm mát máu và cầm máu trong các chứng xuất huyết do nhiệt.
- Chi tử chủ trị trong chứng sốt cao, miệng khát, tiểu ít, tiểu khó và đi tiểu ra máu.
Cao Trinh nữ hoàng cung.
- Cao Trinh nữ hoàng cung có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp tăng cường chức năng miễn dịch, bảo vệ tế bào thần kinh và ức chế tiến triển của ung thư, u xơ tuyến tiền liệt và giảm chứng rối loạn tiểu tiện ở người cao tuổi.
Cao Hoàng cầm.
- Trong y học cổ truyền, Hoàng cầm là thảo dược có vị đắng, tính bình/ hàn, chủ yếu quy vào kinh tâm, can, phế và đại tràng với tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tăng cường chức năng tiêu hóa và thần kinh.
- Hoàng cầm thường dùng để chữa chứng tiểu khó, tiểu buốt, tiểu rắt.
Soy Isoflavones.
- Soy Isoflavones là chiết xuất từ đậu tương (Glycine max) giúp kiểm soát và duy trì chức năng cơ bàng quang, cải thiện triệu chứng kích thích bàng quang gây tiểu không tự chủ, tiểu đêm nhiều lần.
L – Arginine (dưới dạng L – Arginine hydrochloride).
- L – Arginine là một acid amin thiết yếu trong quá trình tổng hợp creatinin và ure.
- Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, bổ sung L – Arginine giúp cải thiện bệnh thận mạn tính như tắc nghẽn đường niệu đạo, bệnh thận thứ phát do đái tháo đường và tăng huyết áp.
Chiết xuất hạt bí ngô.
- Chiết xuất hạt bí ngô là một nguồn giàu vitamin, acid linoleic, acid oleic và vi lượng.
- Chiết xuất hạt bí ngô hỗ trợ tăng trương lực cơ vòng và cơ đáy bàng quang nên giúp duy trì chức năng bình thường của bàng quang, có ích cho việc điều trị hội chứng bàng quang kích thích.
Kẽm (dưới dạng Zinc salicylate).
- Kẽm là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sức khỏe con người.
- Kẽm góp mặt trong cấu tạo của nhiều loại protein và enzyme quan trọng của cơ thể.
- Thiếu hụt kẽm làm giảm phát triển và chức năng của hầu hết tế bào miễn dịch, gây sưng tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng sinh dục và gây thiếu máu.
Iod (dưới dạng Potassium iodide).
- Iod là nguyên tố quan trọng cho hoạt động của tuyến giáp; một chất chống oxy hóa và một tác nhân giúp ức chế sự phát triển của u lành tính và ung thư.
Ích Tiểu Vương có công dụng gì?
- Hỗ trợ cải thiện rối loạn chức năng bàng quang.
- Giảm tình trạng tiểu khó, tiểu són, tiểu nhiều lần.
Ích Tiểu Vương dùng trong trường hợp nào?
- Người đi tiểu nhiều lần, tiểu són.
- Người có hội chứng bàng quang kích thích.
Cách dùng và liều dùng của Ích Tiểu Vương.
Cách dùng.
- Sử dụng viên Ích Tiểu Vương trực tiếp bằng đường uống trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.
- Nên sử dụng sản phẩm liên tục từ 1 – 3 tháng để đạt hiệu quả cao nhất.
Liều dùng.
- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.
Chống chỉ định, tác dụng không mong muốn và thận trọng khi sử dụng Ích Tiểu Vương.
Ích Tiểu Vương không dùng trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn.
- Chưa có thông tin về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi sử dụng viên uống Ích Tiểu Vương.
Các lưu ý và thận trọng khi dùng Ích Tiểu Vương.
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tương tác thuốc.
- Hiện chưa có thông tin về các tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng cùng với Ích Tiểu Vương.
Ích Tiểu Vương dùng trong các trường hợp đặc biệt.
Ích Tiểu Vương có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của Ích Tiểu Vương trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do thận trọng, khuyến cáo không nên sử dụng sản phẩm trên những đối tượng này.
Ích Tiểu Vương có dùng được cho trẻ em không?
- Không có thông tin về tác dụng của Ích Tiểu Vương trên trẻ em và mức liều sử dụng phù hợp. Vì vậy, không nên tùy ý sử dụng sản phẩm này cho trẻ em.
Ích Tiểu Vương có ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc không?
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của Ích Tiểu Vương đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.