THUỐC FENOSUP LIDOSE 160MG LÀ THUỐC GÌ?
Thuốc Fenosup Lidose là thuốc ETC – Thuốc kê đơn, có thành phần chính là Fenofibrate 160 mg, có tác dụng giảm Cholesterol máu & triglycerid máu cao đơn thuần, có nguồn gốc xuất xứ từ Bỉ. Cụ thể thông tin về thuốc Fenosup Lidose 160Mg như sau:
- Tên dược phẩm: Fenosup Lidose 160mg
- Phân loại: Thuốc ETC – Thuốc kê đơn
- Xuất xứ: Bỉ
- Số đăng ký: VN-17451-13
- Doanh nghiệp sản xuất: SMB Technology S.A – Rue du Parc Industriel 39 – 6900 Marche-en-Famenne Belgium – 138 Joo Seng Road, #03-00, Singapore 368361 Singapore
NHÓM THUỐC
- Thuốc Fenosup Lidose thuộc nhóm thuốc ETC, Thuốc tim mạch.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC FENOSUP LIDOSE 160MG
Thuốc Fenosup Lidose 160mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng dạng Lidose.
Trong mỗi viên thuốc Fenosup Lidose 160mg có chứa các thành phần sau:
- Fenofibrate 160 mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
CÔNG DỤNG
Thuốc Fenosup Lidose 160mg có các tác dụng sau đây:
- Thành phần Fenofibrate trong thuốc Fenosup Lidose 160mg có tác dụng giảm cholesterol máu nhờ quá trình làm giảm các thành phần gây xơ vữa động mạch tỉ trọng thấp (VLDL và LDL) và có tác dụng cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
- Fenofibrate có thể giảm cholesterol máu đến 20-25%, giảm nồng độ triglyceride máu hiệu quả lên đến 40-50% so với trước khi dùng thuốc. Từ đó có tác dụng giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch và gây huyết khối.
- Tác dụng bài tiết acid uric niệu, làm giảm acid uric máu có thể lên đến 25%.
- Fenofibrate cò có tác dụng chống sự kết tập tiểu cầu qua sự giảm ADP, acid arachidonic và epinephrine.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Fenosup Lidose 160mg dùng cho các đối tượng sau đây:
- Tăng cholesterol máu (typ IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (typ IV), tăng lipid máu kết hợp (typ IIb & III) không đáp ứng chế độ dinh dưỡng ăn kiêng hoặc trị liệu khác
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng sau khi đã điều trị nguyên nhân..
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Biocystine được khuyến cáo không được dùng cho các đối tượng sau đây:
- Tiền sử quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, từng bị dị ứng ánh sáng, nhạy cảm với tác dụng độc của ánh sáng trong quá trình dùng thuốc nhóm fibrat hoặc ketoprofen, bệnh lý túi mật.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
CÁCH DÙNG
- Uống trực tiếp trong bữa ăn.
LIỀU LƯỢNG
Cần phối hợp chế độ ăn kiêng và uống theo chỉ định liều lượng, thời gian điều trị của bác sĩ.
Liều dùng thông thường được khuyến cáo như sau:
- Người lớn hoặc người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận thì cần giảm liều.
- Trẻ trên 10 tuổi: dùng tối đa 5mg/ngày/kg cân nặng, kết hợp chế độ ăn kiêng được kiểm soát chặt chẽ.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC FENOSUP LIDOSE 160MG
Sau khi uống thuốc Fenosup Lidose, người bệnh có thể có một số biểu hiện tác dụng phụ ngoài ý muốn sau đây:
- Khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn (thường gặp)
- Dị ứng, nổi ngứa, mề đay (thường gặp)
- Tăng men gan, độc cơ (hiếm gặp)
XỬ LÝ KHI SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Quá liều: Tốt nhất cần uống đủ liều, đúng liều trong thời gian quy định. Nếu uống quá liều và có các biểu hiện được liệt kê trong tác dụng phụ kể trên, nhưng ở mức độ nặng thì cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện. Có thể can thiệp bằng biện pháp tại chỗ như gây nôn để hạn chế tác dụng của thuốc.
Quên liều: Nên uống bổ sung khi nhớ ra. Không uống bổ sung 2 liều sát giờ nhau. Không uống bổ sung liều lượng vào liều tiếp theo.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC FENOSUP LIDOSE 160MG
- Cần thăm dò chức năng của gan và thận trước khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc 3-6 tháng mà nồng độ lipid không giảm, cần có các phương pháp bổ trợ hoặc thay thế.
- Phải theo dõi prothrombin trong máu khi kết hợp Fenosup Lidose với thuốc chống đông.
- Kiểm tra thường xuyên các men transaminase mỗi 3 tháng.
- Cần thận trọng sử dụng thuốc ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật bởi dễ gây biến chứng mật
- Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
- Cần uống đúng và đủ liều trong thời gian điều trị bác sĩ đã chỉ định. Không được tự ý ngưng thuốc khi bệnh tình được cải thiện.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Dạng bào chế: viên nang cứng.
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ *10 viên.
HẠN SỬ DỤNG
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp, để nơi khô ráo.
- Để xa tầm tay trẻ em.