Thành phần
Fenofibrate 160mg
Công dụng (Chỉ định)
Fenostad 160 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên 160 mg fenofibrate x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Suy thận: Cần giảm liều dùng.
- Bệnh thận mạn tính nặng, suy gan hoặc trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng fenofibrate.
Cách dùng:
Fenostad 160 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).
- Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.
- Tiền sử bệnh túi mật.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrate.
Ngừng dùng fenofibrate nếu có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
Nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban, nổi mày đay, ban da không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau nhức cơ.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Fenofibrate, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Fenofibrate ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa, làm tăng sản xuất HDL, và làm giảm triglycerid máu. Do đó cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Đặc điểm
Viên nén bao phim