Thành phần:
Cetirizin dihydrochlorid 10mg
Chỉ định:
Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.
Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn & trẻ > 6 tuổi: 5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận có:
+ ClCr 30 - 49 mL/phút: 5 mg/ngày, 2 ngày dùng 1 lần.
+ ClCr < 30 mL/phút: 5 mg/ngày, 3 ngày dùng 1 lần. Không cần chỉnh liều khi chỉ bị suy gan.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine, Suy thận nặng có ClCr < 10 mL/phút.
Tác dụng phụ:
Khô miệng, đau đầu, mệt, ngủ gà, suy nhược, viêm họng, đau bụng, nhức nửa đầu.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho: Người nghiện rượu, bệnh nhân có rối loạn di truyền về dung nạp nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
- Không dùng thuốc khi lái xe & vận hành máy, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 6 tuổi.
Thông tin thành phần Cetirizin
Dược lực:
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1
Dược động học :
- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
- Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
- Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng :
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định :
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Liều lượng - cách dùng:
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Chống chỉ định :
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ