Bột Pha Tiêm Solu-Medrol 40Mg Pfizer Chống Viêm, Ức Chế Miễn Dịch (1 Lọ)

Thương hiệu: Hoa Kỳ   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
Liên hệ
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn hàng Thương Hiệu MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Thành phần/Hàm lượng

Methylprednisolone: 40mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Solu - Medrol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.
  • Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kích phát): Rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng nhiều chỗ, trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus.
  • Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.
  • Điều trị tổn hại tủy sống cấp tính.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
  • Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
  • Điều trị hỗ trợ các chỉ định khác.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.

Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứn

Liều Dùng Của Solu-Medrol Pfizer 40Mg

Cách dùng

Chuẩn bị các dung dịch

Để chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch, trước hết pha chế lại dung dịch methylprednisolon natri succinat như hướng dẫn. Có thể bắt đầu điều trị nhờ tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat trong thời gian ít nhất 5 phút (ví dụ với các liều tới 250 mg) cho tới ít nhất 30 phút (ví dụ với các liều 250 mg hoặc cao hơn). Các liều tiếp theo có thể ngừng và dùng tương tự. Khi thấy cần, có thể pha loãng để dùng bằng cách trộn lẫn với các dung môi như dextrose 5% trong nước, NaCI 0,9 %, dextrose 5% trong NaCI 0,45 % hoặc 0,9%. Dung dịch cuối cùng sẽ ổn định về hóa học và lý học trong 48 giờ.

Hướng dẫn sử dụng lọ Mix-O-Vial - Lọ 2 khoang

Bỏ nắp bảo vệ ra, vặn quanh 1/4 nút pit tông và ấn để đẩy dung môi vào khoang dưới. Lắc nhẹ để có dung dịch. Sử dụng dung dịch trong vòng 48 giờ.

Tiệt khuẩn nắp của nút pittông bằng chất tiệt khuẩn thích hợp.

Đâm kim tiêm vào giữa nút pit tông cho đến khi trông thấy đầu kim. Dốc ngược lọ thuốc và rút hết thuốc.

Các thuốc tiêm cần được kiểm tra bằng mắt thường mỗi khi có thể kiểm tra dung dịch và bao bì để xem có vật lạ hoặc có đổi màu trước khi tiêm hay không.

Liều dùng

Chỉ định

Liều dùng

Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.

Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại liều này từng 4 - 6 giờ cho tới 48 giờ.

Rối loạn thấp khớp không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi:

1g/1 ngày, trong 1-4 ngày, hoặc 1g/1 tháng, trong 6 tháng

Lupus ban đỏ hệ t

Tác Dụng Phụ Của Solu-Medrol Pfizer 40Mg

Khi sử dụng thuốc Solu - Medrol 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn tiềm tàng trở thành hoạt động, nhiễm khuẩn cơ hội.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm kể cả phản vệ, có hoặc không có trụy mạch, ngừng tim, co thắt phế quản.

    • Rối loạn nội tiết: Phát triển trạng thái giả Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tích lũy natri, tích lũy dịch, nhiễm kiềm giảm kali -máu, giảm dung nạp hydratcarbon, biểu hiện của tiểu đường tiềm tàng, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc uống chống tiểu đường ở người bệnh tiểu đường.

    • Rối loạn tâm thần: Xáo trộn tâm trí.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Tổng áp lực nội sọ kèm phù như thị giác (u giả ở não), cơn co giật.

    • Rối loạn mắt: Đục dưới bao thể thủy tinh mặt sau, lồi mắt.

    • Rối loạn tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, đứt cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.

    • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, đốm xuất huyết.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc dai dẳng khi dùng liều cao corticosteroid.

    • Rối loạn tiêu hóa: Loét miệng nối, có thể thủng và chảy máu dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Bầm máu, da mỏng.

    • Rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Bệnh cơ do steroid, yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô khuẩn.

    • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bất thường về kinh nguyệt.

    • Rối loạn chung và các điều kiện để chỉ định: Khó lành vết thương, chậm lớn ở trẻ em.

    • Nghiên cứu: Hao hụt kali, tăng ALT (SGPT), AST (SGOPT), phosphatase kiềm, cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein, tăng áp lực nội nhãn, suy giảm các phản ứng với test trên da. Tổ

Lưu ý Của Solu-Medrol Pfizer 40Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Solu - Medrol 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định methylprednisolon natri succinat ở những bệnh nhân có nhiễm nấm hệ thống, bệnh nhân quá mẫn cảm với methylprednisolon và các thành phần khác trong chế phẩm.

Thận trọng khi sử dụng

Một số công trình nghiên cứu không xác định được hiệu lực của methylprednisolon natri succinat và trong choáng nhiễm khuẩn và cho rằng sự tăng tử vong có thể gặp ở một vài nhóm có nguy cơ cao hơn (như bệnh nhân nhiễm khuẩn thứ phát hoặc có mức creatinine cao hơn 2,0 mg/dL). Với bệnh nhân dùng corticoid mà gặp stress bất thường, sẽ chỉ định tăng liều của loại corticoid tác dụng nhanh trước, trong và sau khi gặp tình trạng stress.

Các kết quả của một nghiên cứu đa trung tâm đã chứng minh không nên sử dụng methylprednisolon natri succinat theo thường lệ để điều trị tổn thương đầu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy từng tỉ lệ tử vong trong 2 tuần sau tổn thương ở bệnh nhân được chỉ định methylprednisolon natri succinat so với giả dược (1,18 nguy cơ tương đối). Nguyên nhân do liên quan với điều trị methyl- prednisolon natri succinat chưa được thiết lập.

Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng mẫn cảm với nhiễm khuẩn: Corticoid có thể che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và một số nhiễm khuẩn mới xuất hiện trong khi dùng thuốc. Khi dùng corticoid, có thể giảm sức đề kháng và mất khả năng khu trú nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn mầm sinh bệnh do nhiều nguyên nhân như: Virút, vi khuẩn, nấm, đơn bào hoặc giun sán ở bất kì nơi nào của cơ thể có thể đi kèm với corticoid dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác mà tác động tới miễn dịch tế bào hoặc miễn dịch thể dịch hoặc tới chức năng của bạch cầu trung tính.

Những sự nhiễm khuẩn đó có thể nhẹ, nhưng cũng có thể nghiêm trọng và có khi gây tử vong. Khi tăng liều c

Bảo quản

Sản phẩm chưa pha chế: Bảo quản dưới 30°C.

Sản phẩm đã pha chế: Bảo quản dung dịch đã pha ở nhiệt độ phòng có kiểm soát

15oC - 30oC. Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 48 giờ sau khi trộn lẫn.