Thuốc Antikans (Thymomodulin 80mg) – Tăng cường hệ miễn dịch
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Hoạt chất: Thymomodulin 80 mg
– Tá dược: Cellulose vi tinh thể, talc, methyl parahydroxybenzoat, ethyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat.
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Hoạt chất: Thymomodulin 80 mg
– Tá dược: Cellulose vi tinh thể, talc, methyl parahydroxybenzoat, ethyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat.
– Dạng bào chế: Viên nang cứng.
– Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
DƯỢC LỰC HỌC:
Thymomodulin được tinh chế từ tuyến ức của bê, có hiệu quả trong giảm thiểu sự suy tủy và hồi phục chức năng miễn dịch.
Có tác dụng giảm tần suất cơn dị ứng cấp trên các đối tượng như viêm mũi dị ứng, hen phế quản hay viêm da dị ứng.
Làm giảm bớt khả năng miễn dịch của tế bào ung thư và làm giảm mức độ hủy hoại tế bào khi hóa trị.
Thymomodulin được tinh chế từ tuyến ức của bê, có hiệu quả trong giảm thiểu sự suy tủy và hồi phục chức năng miễn dịch.
Có tác dụng giảm tần suất cơn dị ứng cấp trên các đối tượng như viêm mũi dị ứng, hen phế quản hay viêm da dị ứng.
Làm giảm bớt khả năng miễn dịch của tế bào ung thư và làm giảm mức độ hủy hoại tế bào khi hóa trị.
CHỈ ĐỊNH:
– Tăng cường đề kháng, hỗ trợ điều trị:
– Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mạn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém…
– Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virus: Viêm gan virus cấp, viêm gan B, Zona, Herpes.
– Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em.
– Trường hợp hệ miễn dịch hoạt động quá mức: Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Bệnh rối loạn tự miễn: Vẩy nến, xơ cứng bì, luput ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp.
– Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư.
– Kích thích, điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương.
– Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư.
– Hỗ trợ điều trị cho bệnh bạch cầu cấp và mãn tính.
– Tăng cường đề kháng, hỗ trợ điều trị:
– Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mạn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém…
– Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virus: Viêm gan virus cấp, viêm gan B, Zona, Herpes.
– Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em.
– Trường hợp hệ miễn dịch hoạt động quá mức: Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Bệnh rối loạn tự miễn: Vẩy nến, xơ cứng bì, luput ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp.
– Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư.
– Kích thích, điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương.
– Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư.
– Hỗ trợ điều trị cho bệnh bạch cầu cấp và mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG:
– Tránh sử dụng cho bệnh nhân có cấy ghép mô hay cơ quan vì thuốc có thể kích thích phản ứng miễn dịch và gây loại bỏ mô cấy ghép.
– Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang trong liệu trình điều trị ức chế miễn dịch.
– Không dùng cho bệnh nhân bị nhược cơ nặng, suy giảm chức năng tuyến giáp không điều trị được hoặc có u tuyến tụy
– Tránh sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị với hormon
– Dùng đúng liều và đường dùng chỉ định.
– Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng bệnh – không được cải thiện sau một tháng điều trị.
– Tránh sử dụng cho bệnh nhân có cấy ghép mô hay cơ quan vì thuốc có thể kích thích phản ứng miễn dịch và gây loại bỏ mô cấy ghép.
– Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang trong liệu trình điều trị ức chế miễn dịch.
– Không dùng cho bệnh nhân bị nhược cơ nặng, suy giảm chức năng tuyến giáp không điều trị được hoặc có u tuyến tụy
– Tránh sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị với hormon
– Dùng đúng liều và đường dùng chỉ định.
– Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng bệnh – không được cải thiện sau một tháng điều trị.
TÁC DỤNG PHỤ:
– Với các bệnh nhân có thể chất nhạy cảm, phản ứng dị ứng có thể xuất hiện.
– Thông báo ngay cho bác sỹ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
– Với các bệnh nhân có thể chất nhạy cảm, phản ứng dị ứng có thể xuất hiện.
– Thông báo ngay cho bác sỹ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Thymomodulin có thể hiệp đồng tác dụng với một vài hormon tuyến yên, hormon tạo hoàng thể hay estrogen, hormon vỏ tuyến thượng thận, progesteron và androgen lên hệ thống bạch huyết và tủy xương.
– Thymomodulin có thể hiệp đồng tác dụng kháng viêm với kháng sinh.
– Phối hợp thuốc với azathioprin có thể có lợi trong kiểm soát đường huyết.
– Thuốc có thể tăng tình trạng ngủ lơ mơ gây ra bởi một số thuốc khác.
– Thymomodulin có thể hiệp đồng tác dụng với một vài hormon tuyến yên, hormon tạo hoàng thể hay estrogen, hormon vỏ tuyến thượng thận, progesteron và androgen lên hệ thống bạch huyết và tủy xương.
– Thymomodulin có thể hiệp đồng tác dụng kháng viêm với kháng sinh.
– Phối hợp thuốc với azathioprin có thể có lợi trong kiểm soát đường huyết.
– Thuốc có thể tăng tình trạng ngủ lơ mơ gây ra bởi một số thuốc khác.
QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
– Thuốc ít gây ra hiện tượng quá liều. Tuy vậy đối với một số trường hợp thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn. Trong trường hợp đó bệnh nhân cần ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp chăm sóc, điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
– Thời kỳ mang thai và cho con bú
– Thận trọng khi sử dụng do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ.
– Thuốc ít gây ra hiện tượng quá liều. Tuy vậy đối với một số trường hợp thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn. Trong trường hợp đó bệnh nhân cần ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp chăm sóc, điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
– Thời kỳ mang thai và cho con bú
– Thận trọng khi sử dụng do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
-Nên thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
-Nên thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản: trong bao bì, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.