Thành phần:
Chỉ định:
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm giun lươn và sán dây
Liều lượng - Cách dùng
- Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 400 mg (liều duy nhất).
- Nhiễm giun kim:
+ Người lớn: uống 400 mg/ngày, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
+ Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Nhiễm giun lươn, sán dây:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.
Chống chỉ định:
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu.
Bảo quản:
Nhiệt độ phòng.
Thông tin thành phần Albendazole
Dược lực:
- Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành.
- Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài.
Dược động học :
- Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Tác dụng :
Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Chỉ định :
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole.
Liều lượng - cách dùng:
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất).
Nhiễm giun kim:
- Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
Nhiễm giun lươn, sán dây:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.
Chống chỉ định :
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
Suy gan như bệnh xơ gan
Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu.
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ