Thuốc Agiparofen Agimexpharm giảm đau, kháng viêm (5 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.   |   Tình trạng: Còn hàng
SKU: Đang cập nhật
125,000₫
NHÀ THUỐC 3P PHARMACY
  • Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
    Miễn phí Ship đơn dược MPH > 300.000đ
  • 111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
    111% bồi hoàn nếu phát hiện hàng giả hoặc kém chất lượng
  • 100% sản phẩm chính hãng
    100% sản phẩm chính hãng
  • Giảm tiền khi thanh toán online
    Giảm tiền khi thanh toán online

Mô tả sản phẩm

Agiparofen 325mg

Thành phần 
Viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Acetaminophen 325mg, Ibuprofen 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau xương khớp, triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm, đau họng và sốt. Phù hợp trong các trường hợp đau không đáp ứng với một trong hai thuốc paracetamol hay ibuprofen đơn độc.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen hay bất cứ thành phần nào của thuốc, có tiền sử với các NSAIDs (ví dụ: Co thắt phế quản, mày đay, ban, hen phế quản,...).
- Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa NSAIDs (bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX2) và các thuốc có thành phần paracetamol.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
- Người bệnh suy gan, suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng
Uống thuốc sau bữa ăn.
*Liều dùng
Thuốc dùng cho người lớn với liều thông thường như sau:
Giảm đau, kháng viêm:
- Trường hợp cấp tính: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
- Duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo là 12 viên/ngày.
Điều trị cảm sốt:
- 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo là 6 viên/ngày.
Đau bụng kinh:
- 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày, cần dùng ngay khi bị đau, nếu cần tăng lên 2 viên/lần, nhưng không quá 6 viên/ngày.
- Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ.
- Nếu không có chỉ định của thầy thuốc, người bệnh không được tự dùng thuốc này để điều trị giảm đau quá 10 ngày hoặc điều trị giảm sốt quá 3 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ
Agiparofen ít có tác dụng phụ khi được dùng với liều và thời gian đề nghị, cần lưu ý nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần các tình trạng cần thận trọng), có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu và khó chịu ở bụng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn ngứa.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn, mày đay và ngứa.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu và chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thông đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn viêm dạ dày, viêm tụy, đầy hơi và táo bón.
- Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Rối loạn chung: Mệt mỏi, uể oải.
- Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm mặt, lưỡi và sưng họng, khó thở, tim đập nhanh, hạ huyết áp (sốc phản vệ, phù mạch hay sốc nặng).
- Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, trầm cảm và ảo giác.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, viêm dây thần kinh thị giác và buồn ngủ.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Thính lực giảm, ù tai và chóng mặt.
- Rối loạn tim: Suy tim và phù.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp: Phản ứng hô hấp bao gồm: bệnh hen suyễn, đợt cấp của bệnh hen suyễn, co thắt phế quản và khó thở.
- Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng bóng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Da tróc vảy, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Độc tính trên thận với các hình thức khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận cấp tính và mãn tính.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các tình trạng cần thận trọng:
- Người thiếu men G6PD.
- Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, bị suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.
- Ibuprofen có thể gây loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày và ruột, cần theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa. Thuốc nên được sử dụng một cách thận trọng, với liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất ở những bệnh nhân này.
- Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh thiếu máu từ trước, bệnh tim và tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/ hoặc bệnh mạch máu não. Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch, tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng do huyết khối.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Agiparofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân trên 65 tuổi vì tăng nguy cơ tác dụng phụ như suy tim, loét đường tiêu hóa và suy thận. Những người cần điều trị hơn 10 ngày nên tham khảo ý kiến bác sỹ.
- Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.
* Thời kỳ mang thai
Cẩn thận khi dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Tuyệt đối không dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ (nguy cơ nhiễm độc thai: Ở thận và tim phổi thai nhi, với sự đóng sớm ống động mạch) và tuyệt đối chống chỉ định trong vài ngày trước khi sinh (do nguy cơ xuất huyết ở mẹ và cả con do kéo dài thời gian chảy máu).
* Thời kỳ cho con bú
Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ibuprofen và paracetamol đều tiết trong sữa mẹ, tuy nhiên với lượng rất nhỏ không ảnh hưởng trên lâm sàng. Không cần thiết phải dừng cho con bú nếu điều trị trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không dùng Agiparofen chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid.
Liên quan đến paracetamol:
- Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion khi uống dài ngày liều cao.
- Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
- Tốc độ hấp thu paracetamol tăng khi dùng cùng metoclopramid hoặc domperidon.
- Paracetamol giảm hấp thu khi dùng đồng thời với cholestyramin, do đó không nên uống cholestyramin trong vòng 1 giờ nếu cần giảm đau tối đa.
- Paracetamol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.
Liên quan đến ibuprofen:
- Kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
- Glucosid tim: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ glucosid tim như digoxin, trong huyết tương.
- Furosemid, các thiazid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác: Dùng ibuprofen chung với corticoid và các thuốc chống viêm không steroid khác kể cả aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu, viêm loét dạ dày tá tràng,
- Chất chống đông máu, bao gồm warfarin: Dùng chung với ibuprofen làm tăng nguy cơ gây chảy máu nặng và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta và thuốc lợi tiểu và có thể gây tăng natri niệu và tăng kali máu ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
- Lithi: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương và làm giảm thải trừ lithi qua thận.
- Zidovudin: Ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng zidovudin.
- Mifepriston: Ibuprofen không nên được sử dụng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston do NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Tacrolimus, ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung với ibuprofen.
- Ibuprofen cũng có thể tương tác với probenecid, thuốc trị đái tháo đường và phenyltoin.

Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ trên 30oC.

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Agimexpharm

Nơi sản xuất: Chi Nhánh Công Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm ( Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.