Công dụng, cách dùng và liều dùng của Zidofat 16

3P PHARMACY
Th 5 04/04/2024

Công dụng, cách dùng và liều dùng của Zidofat 16

Cùng tìm hiểu các thông tin cơ bản về công dụng, cách dùng và liều dùng của Zidofat 16 trong bài viết dưới đây. 

1. Thuốc Zidofat 16 là gì?

Zidofat 16 là một loại thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolon 16mg, được biết đến với tác dụng chống viêm hiệu quả. Sản phẩm này đã được cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-34329-20.

Thuốc Zidofat 16

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

  • Hoạt chất: Methylprednisolon 16mg.

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

Bào chế dưới dạng viên nén, hộp 3 vỉ x 10 viên 

2. Công dụng của Zidofat 16 

Thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp sau đây:

  • Trong liệu pháp không đặc hiệu, Methylprednisolon được chỉ định để giảm viêm và ức chế miễn dịch glucocorticoid trong các trường hợp sau: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số loại viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt và các bệnh dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.

  • Ngoài ra, Methylprednisolon còn được chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Zidofat được chỉ định điều trị Viêm khớp dạng thấp 

3. Cách dùng và liều dùng của Zidofat 16

Dưới đây là liều dùng và cách sử dụng của thuốc

Liều dùng

  • Cơn hen cấp tính: uống từ 32 đến 48 mg mỗi ngày trong 5 ngày. Sau đó, chuyển sang liều thấp hơn trong một tuần sau khi cơn hen cấp tính đã qua. Khi cảm thấy cơn hen đã giảm, cần giảm nhanh liều Methylprednisolon.

  • Viêm khớp dạng thấp: bắt đầu với 4 đến 6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong giai đoạn cấp tính, có thể tăng liều lên 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm liều nhanh chóng.

  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em có biến chứng đe dọa tính mạng: đôi khi có thể sử dụng Methylprednisolon trong liệu pháp tấn công với liều từ 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường sử dụng 3 lần).

  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu với liều hàng ngày từ 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: uống 64 mg/ngày trong 3 ngày, sau đó giảm liều dần trong khoảng 6-8 tuần.

  • Bệnh sarcoid: sử dụng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Sau đó, dùng liều duy trì thấp là 8 mg/ngày.

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Chống chỉ định 

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không nên sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, trừ các trường hợp sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Cẩn thận khi có tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

  • Không nên sử dụng khi đang tiêm phòng bằng vaccine virus sống.

4. Lưu ý khi sử dụng Zidofat 16

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người có nguy cơ loãng xương, người mới phẫu thuật nối mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, trẻ đang lớn, người cao tuổi, và phụ nữ mang thai.

  • Nguy cơ suy thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng sử dụng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi gặp tình trạng căng thẳng.

  • Lưu ý rằng sử dụng liều cao có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêm chủng vaccine.

  • Không sử dụng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc 

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú sử dụng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. 

5. Tác dụng phụ của Zidofat 16 

Tác dụng phụ thường gặp

  • Mất ngủ

  • Thần kinh dễ kích động

  • Tăng cảm giác ngon miệng

  • Khó tiêu

  • Kích thích lông mọc nhiều

  • Đái tháo đường

  • Đau khớp

  • Đục thủy tinh thể

  • Glaucoma

  • Chảy máu cam

Mất ngủ là tác dụng thường gặp khi sử dụng Zidofat 

Tác dụng phụ ít gặp

  • Chóng mặt

  • Lên cơn co giật

  • Rối loạn tâm thần

  • U giả ở não

  • Nhức đầu

  • Thay đổi tâm trạng

  • Mê sảng

  • Ảo giác

  • Sảng khoái

  • Phù

  • Tăng huyết áp

  • Trứng cá

  • Teo da

  • Hội chứng Cushing: bao gồm ức chế tuyến yên thượng thận, chậm phát triển, không hấp thụ glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết

  • Loét dạ dày

  • Buồn nôn, nôn

  • Chướng bụng

  • Viêm loét thực quản

  • Viêm tụy

  • Yếu cơ

  • Loãng xương

  • Gãy xương

Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ hay dùng quá liều, quên liều trong quá trình sử dụng, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các chuyên viên y tế để xử lý kịp thời. Nếu có thắc mắc, quý bạn đọc vui lòng liên hệ hotline 0827.111.618 để được tư vấn trực tiếp bởi dược sĩ chuyên môn. 

ThemeSyntaxError